Tổng hợp bài tập từ đồng nghĩa trái nghĩa Tiếng Anh có đáp án

Từ đồng nghĩa (Synonyms) và từ trái nghĩa (Antonyms) là một chủ điểm kiến thức quan trọng trong Tiếng Anh, các bài tập về từ đồng nghĩa trái nghĩa có tần suất xuất hiện rất cao trong các đề thi như bài thi Tiếng Anh vào lớp 10 hay THPT Quốc gia.

Vì vậy, ihoctienganh sẽ tổng hợp cho bạn một số bài tập từ đồng nghĩa trái nghĩa Tiếng Anh điển hình để các bạn luyện tập đồng thời mở rộng vốn từ vựng của mình nhé!

Tổng hợp bài tập từ đồng nghĩa trái nghĩa Tiếng Anh

Tổng hợp bài tập từ đồng nghĩa trái nghĩa Tiếng Anh

1. Tổng quan về từ đồng nghĩa và trái nghĩa trong Tiếng Anh

Trước khi chinh phục các bài tập từ đồng nghĩa trái nghĩa Tiếng Anh, chúng ta cùng nhắc lại kiến thức cơ bản về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa nhé.

1.1. Từ đồng nghĩa là gì?

Từ đồng nghĩa (synonyms) là các từ hoặc cụm từ có ý nghĩa giống hoặc tương đương nhau trong ngữ cảnh cụ thể. Nói cách khác, khi sử dụng một từ đồng nghĩa thay thế cho từ gốc, ý nghĩa của câu vẫn được giữ nguyên.

Từ đồng nghĩa không chỉ giúp tránh lặp từ mà còn giúp bạn đa dạng hóa cách diễn đạt trong nói hoặc viết Tiếng Anh.

Ví dụ:

  • She felt happy/joyful after receiving the good news. (Cô ấy cảm thấy vui sướng sau khi nhận được tin tốt lành.)

  • The chef prepared an exquisite/impeccable meal with attention to detail. (Đầu bếp chuẩn bị một bữa ăn tinh tế được chăm chú tới từng chi tiết.)

1.2. Từ trái nghĩa là gì?

Từ trái nghĩa (antonyms)là các từ hoặc cụm từ có ý nghĩa trái ngược với nhau. Từ trái nghĩa giúp tạo ra sự đa dạng và tương phản trong việc sử dụng ngôn ngữ, đồng thời làm nổi bật các khía cạnh khác nhau của các đối tượng được đề cập.

Tổng quan về từ trái nghĩa trong Tiếng Anh

Tổng quan về từ trái nghĩa trong Tiếng Anh

Ví dụ:

Generous – Stingy:

  • He is a very generous man to lend you such a large amount of money. (Anh ấy thật là một người rất hào phóng khi cho bạn mượn một số tiền lớn như vậy.)

  • She is too stingy to pay for your meal. (Cô ấy quá keo kiệt để trả tiền cho bữa ăn của bạn.)

2. Phương pháp làm bài tập tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa Tiếng Anh

Dù đang trong quá trình ôn tập hay làm bài kiểm tra chính thức, bạn hãy áp dụng ngay các bước làm bài dưới đây để “ẵm” trọn điểm bài tập từ đồng nghĩa trái nghĩa Tiếng Anh nhé!

5 bước làm bài tập từ đồng nghĩa trái nghĩa Tiếng Anh

5 bước làm bài tập từ đồng nghĩa trái nghĩa Tiếng Anh

Bước 1: Đọc kỹ đề bài

Hãy đọc đề bài thật cẩn thận để hiểu yêu cầu của bài tập. Xác định xem bạn cần tìm từ đồng nghĩa hay trái nghĩa cho từ được đưa ra trong câu hoặc đoạn văn.

Bước 2: Xem xét ngữ cảnh

Đọc câu hoặc đoạn văn chứa từ cần được thay thế bởi một từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa. Lưu ý ngữ cảnh để hiểu ý nghĩa và cách từ được sử dụng.

Bước 3: Sử dụng từ gợi ý

Đôi khi trong bài tập, bạn có thể được cung cấp một số từ gợi ý hoặc từ trong ngữ cảnh để giúp bạn tìm từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa. Hãy nghiên cứu thật kỹ những từ này và suy nghĩ về các từ tương đương hoặc ngược lại của chúng.

Bước 4: Suy luận thông qua từ loại và các từ khác trong câu

Trong nhiều trường hợp, bạn sẽ bắt gặp những từ hoặc cụm từ gợi ý đến từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa. Hãy tận dụng những gợi ý này để suy luận và tìm ra câu trả lời chính xác nhất.

Bên cạnh đó, bạn cũng có thể dựa vào loại cũng như chức năng ngữ pháp của từ cần điền để suy luận ra đáp án.

Bước 5: Kiểm tra lại câu hỏi

Sau khi chọn đáp án bạn nên kiểm tra lại 1 lần nữa để đảm bảo bạn không mắc những lỗi sai đáng tiếc như: đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa nhưng bạn lại tìm từ đồng nghĩa.

Có thể bạn quan tâm:

3. Tổng hợp bài tập từ đồng nghĩa trái nghĩa Tiếng Anh

Hãy áp dụng những kiến thức nền tảng và phương pháp làm bài tập từ đồng nghĩa trái nghĩa Tiếng Anh mà ihoctienganh đã chia sẻ để hoàn thành các bài tập thực hành sau đây!

3.1. Bài tập từ đồng nghĩa Tiếng Anh

Dưới đây là 2 bài tập tìm từ đồng nghĩa Tiếng Anh cơ bản, các bạn cùng thử sức xem đúng bao nhiêu câu nhé!

Bài 1: Chọn đáp án đúng trong các câu sau:

1. The word _____ can be a synonym for the words “light” and “just”.

  1. blonde

  2. fair

  3. honest

2. The word _____ can be a synonym for the words “new” and “story”.

  1. film

  2. book

  3. novel

3. The word _____ can be a synonym for the words “exhausted” and “hit”.

  1. beat

  2. knock

  3. tired

4. The word _____ can be a synonym for the words “flame” and “shoot”.

  1. burn

  2. fire

  3. hot

5. The word _____ can be a synonym for the words “floor” and “tale”.

  1. basis

  2. end

  3. story

6. The word _____ can be a synonym for the words “faucet” and “strike”.

  1. blow

  2. drop

  3. tap

7. The word _____ can be a synonym for the words “nice” and “penalty”.

  1. fine

  2. pleasant

  3. punishment

8. The word _____ can be an antonym for the words “wrong” and “left”.

  1. correct

  2. right

  3. true

9. The word _____ can be an antonym for the words “easy” and “soft”.

  1. difficult

  2. hard

  3. mild

10. The word _____ can be an antonym for the words “heavy” and “dark”.

  1. light

  2. night

  3. weight

(Nguồn: Useful English)

Bài 2: Chọn từ gần nghĩa nhất với từ in đậm trong câu

1. It was very difficult to understand what he was saying about the noise of the traffic.

A. pick up

B. make up

C. turn out

D. make out

2. Sometimes when I hear the news, I feel very miserable.

A. confused

B. frightened

C. upset

D. disappointed

3. I had a glance at the article, but I haven’t read it yet.

A. close look

B. quick look

C. direct look

D. furtive look

4. I was horrified to see the child about to cross the expressway alone.

A. ashamed

B. shocked

C. nervous

D. surprised

5. The secretary left after weeks of harassment by the manager of her department.

A. teasing

B. irritation

C. absence

D. goading

6. The suspected couple was taken away from the airport through a side entrance to the Police Station for interrogation.

A. whisked

B. rushed

C. guided

D. no improvement

7. In spite of all the provocations, he maintained utmost patience.

A. inflicted

B. sustained

C. restrained

D. exercised

8. Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly

A. clean

B. encounter

C. arrive

D. happen

9. When preparing a diet, a person should be aware that vitamin D acts to increase the amount of calcium absorbed by the body.

A. schedule of exercise

B. medicinal chart

C. study of longevity

D. nutritional plan

10. Flight MH370 of Malaysia Airlines is reported to vanish on the way from Kuala Lumpur to Beijing.

A. land

B. control

C. disappear

D. cancel

Nguồn tham khảo: Vietjack

ĐÁP ÁN

Bài 1:

  1. fair
  2. novel
  3. beat
  4. fire
  5. story
  6. tap
  7. fine
  8. right
  9. hard
  10. light

Bài 2:

  1. D
  2. C
  3. B
  4. B
  5. B
  6. A
  7. B
  8. D
  9. D
  10. C

3.2. Bài tập từ trái nghĩa Tiếng Anh

Bài tập tìm từ trái nghĩa Tiếng Anh bạn không thể bỏ qua

Bài tập tìm từ trái nghĩa Tiếng Anh bạn không thể bỏ qua

Bài 1: Điền vào chỗ trống với các từ trái nghĩa với từ được in đậm trong câu:

1. What looks like a convenient shortcut may prove to be very ……………………… in the long run.

2. No one wants to listen to an ignorant man but everybody listens to a ………………….. man.

3. Gold is an expensive metal while the iron is ……………………

4. My application was accepted but his was ……………………….

5. The teacher tried to make the student confident but he still looked very ………………………..

6. He failed to qualify in the first two attempts but …………………. in the third one.

7. He often visits me but I ………………….. go to his house.

8. He is brave but his brother is …………………….

9. An airplane consumes more fuel while ascending than while ……………………….

10. Tigers are very common in Kerala but lions are …………………

(Nguồn: English Practice) 

Bài 2: Chọn từ có nghĩa trái ngược với từ được in đậm trong câu

1. The majority of people in the town strongly support the plans to build a new school.

A. in favour of

B. refuse

C. agree

D. endanger

2. We offer a speedy and secure service of transferring money in less than 24 hours.

A. slow

B. open

C. unsure

D. uninterested

3. She was always very hard-working at school.

A. studious

B. learned

C. lazy

D. attentive

4. They don’t seem particularly worried about the situation.

A. concerned

B. pleased

C. frightened

D. excited

5. He had never experienced such rudeness towards the president as it occurred at the annual meeting in May.

A. politeness

B. hostility

C. care

D. thought

6. Rich families find it easier to support their children financially.

A. Wealthy

B. Well-off

C. Privileged

D. Poor

7. A narrow passage led directly through the house into the garden.

A. wide

B. long

C. deep

D. high

8. It was brave of you to speak in front of all those people.

A. good

B. wonderful

C. coward

D. courageous

9. The bank announced that it was to merge with another of the high street banks.

A. associate

B. separate

C. cooperate

D. assemble

10. With the victory over Germany in the final match, Brazil became the first team to win the trophy five times.

A. fall

B. lose

C. upset

D. defeat

Nguồn tham khảo: Vietjack

ĐÁP ÁN

Bài 1:

1. inconvenient

2. wise

3. cheap

4. rejected

5. unconfident

6. succeeded

7. seldom

8. timid

9. descending

10. rare

Bài 2:

1. B

2. A

3. C

4. B

5. A

6. D

7. A

8. C

9. B

10. B

ihoctienganh hy vọng những bài tập từ đồng nghĩa trái nghĩa Tiếng Anh trên đây có thể giúp bạn luyện tập và làm quen với dạng bài này, cũng như học thêm được nhiều từ vựng hay và hữu ích.

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *