Phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn đơn giản, dễ hiểu

Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn là hai thì cơ bản mà bất kỳ người học Tiếng Anh nào cũng cần nắm vững. Ngoài ra, 2 thì này cũng có 1 số nét tương đồng khiến cho nhiều bạn bị bối rối khi sử dụng.

Chính vì thế trong bài học hôm nay, ihoctienganh sẽ cùng bạn phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn một cách cụ thể qua công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết để bạn hiểu rõ và vận dụng một cách chính xác.

Cùng theo dõi nhé!

Hướng dẫn phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn chi tiết

Hướng dẫn phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn chi tiết

1. Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại đơn (Present simple tense) diễn tả hành động một sự thật hiển nhiên hoặc sự việc mang tính lặp đi lặp lại ở hiện tại.

Ví dụ:

  • He plays soccer every weekend. (Anh ấy chơi bóng đá vào mỗi cuối tuần.)
  • The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở phía đông.)

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) được sử dụng để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói.

Ví dụ:

  • Peter is playing football on the school yard. (Peter đang chơi bóng đá trên sân trường.)
  • She is working on a new project this week. (Cô ấy đang làm việc trên một dự án mới tuần này.)

Ví dụ cơ bản hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

2. Phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn chi tiết

Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn đều diễn tả hành động diễn ra ở hiện tại nhưng cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của 2 thì này lại có nhiều điểm khác biệt mà các bạn cần lưu ý.

ihoctienganh sẽ cùng bạn đi vào chi tiết ngay sau đây:

2.1. Cấu trúc thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Trước tiên các bạn cần nắm được công thức của 2 thì để biết cách chia hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn cho đúng ngữ pháp.

Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

Câu khẳng định

S + V(s/es) + …

Ví dụ: I study Math on Monday and Friday. (Tôi học Toàn vào thứ 2 và thứ 6.)

S + is/are/am + V-ing + …

Ví dụ: The students are studying for their exams. (Các sinh viên đang học cho kỳ thi của mình.)

Câu phủ định

S + do/does + not + V-inf + …

Ví dụ: They do not like spicy food. (Họ không thích đồ ăn cay.)

S + is/are/am + not + V-ing + …

Ví dụ: She is not living in Ha Noi. (Cô ấy đang không sống ở Hà Nội.)

Câu hỏi

Do/Does + S + V-inf + …?

Ví dụ: Do you speak Spanish? (Bạn có nói tiếng Tây Ban Nha không?)

Is/Are/Am + S + V-ing + …?

Ví dụ: Are you listening to music? (Bạn đang nghe nhạc phải không?)

2.2. Cách dùng hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Nắm vững cách sử dụng là yếu tố then chốt giúp bạn dễ dàng phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu chi tiết nhé.

2.2.1. Cách dùng thì hiện tại đơn (Simple Present Tense)

Thông thường, thì hiện tại đơn thường được sử dụng trong các trường hợp sau:

Diễn tả sự thật hiển nhiên

VD: The Earth revolves around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)

Diễn tả sự thường xuyên, thói quen

VD: I play tennis every weekend. (Tôi chơi tennis vào mỗi cuối tuần.)

Diễn tả lịch trình, thời gian biểu

VD: The train departs at 8 AM every morning. (Chuyến tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng hàng ngày.)

Diễn tả sở thích, ý kiến hoặc một niềm tin

VD: We think it’s a good idea. (Chúng tôi nghĩ đó là một ý tưởng tốt.)

2.2.2. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense)

Khác với thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả:

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn trong Tiếng Anh

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn trong Tiếng Anh

Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói

VD: They are playing soccer in the park. (Họ đang chơi bóng đá ở công viên.)

Diễn tả kế hoạch đã được xác định trước trong tương lai gần

VD: They are coming to the party on Saturday. (Họ sẽ đến dự buổi tiệc vào thứ Bảy.)

Diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói

VD: We are currently working on a new project. (Chúng tôi đang làm việc trên một dự án mới vào lúc này.)

Có thể bạn quan tâm:

2.3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Để phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn, các bạn cũng có thể dựa vào dấu hiệu nhận biết của 2 thì này.

Dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

2.3.1. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn có thể dễ dàng nhận biết thông qua những trạng từ chỉ tần suất và trạng từ chỉ thời gian. Cụ thế:

  • Trạng từ chỉ tần suất: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ),…
  • Trạng từ chỉ thời gian: every day/week/month (hàng ngày/tuần/tháng), on Sundays/Mondays, etc. (vào Chủ nhật/Thứ Hai,…), in the morning/afternoon/evening (vào buổi sáng/buổi chiều/buổi tối)

Ví dụ:

  • Our team meets biweekly to discuss project progress. (Nhóm của chúng tôi họp hàng hai tuần để thảo luận về tiến độ dự án.)
  • The conference takes place annually in the month of September. (Hội nghị diễn ra hàng năm vào tháng Chín.)

2.3.2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Khác với thì hiện tại đơn, chúng ta có thể nhận biết và chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn nếu trong câu xuất hiện:

  • Trạng từ chỉ thời gian: now (bây giờ), at the moment/at present (lúc này), currently (hiện tại), right now (ngay bây giờ), it’s time + now,…
  • Động từ mang tính mệnh lệnh, đề nghị: look (nhìn kìa), listen (nghe này), watch out (chú ý), taste (có vị), smell (có mùi), feel (cảm thấy), keep silent (giữ trật tự nào), sound (có vẻ như là),…

Ví dụ:

  • I am currently taking part in a humanitarian aid mission in Africa. (Tôi hiện đang tham gia vào một nhiệm vụ cứu trợ nhân đạo ở Châu Phi.
  • Listen! They are brainstorming innovative solutions to the environmental crisis. (Nghe đi kìa! Họ đang nảy ra các giải pháp đổi mới cho khủng hoảng môi trường.)

Lưu ý: Một số động từ không sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn như: believe (tin rằng), dislike (không thích), like (thích), love (yêu), have (sở hữu), realised (nhận ra), wish (mong ước), understanding (hiểu), appear (xuất hiện), agree (đồng ý), belong (thuộc về), need (cần),…

3. Bài tập chia thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn có đáp án

Sau khi đã có nắm chắc cách phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn, các bạn hãy vận dụng vào bài tập thực hành sau đây để kiểm tra xem mình đã thực sự hiểu bài chưa nhé.

Chia động từ ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn sao cho phù hợp.

1. Every Monday, Sally (drive) _____ her kids to football practice.

2. Usually, I (work) _____ as a secretary at ABT, but this summer I (study) _____ French at a language school in Paris. That is why I am in Paris.

3. Shhhhh! Be quiet! John (sleep) _____.

4. Don’t forget to take your umbrella. It (rain) _____.

5. I hate living in Seattle because it (rain, always) _____.

6. I’m sorry I can’t hear what you (say)  because everybody (talk) _____ so loudly.

7. Justin (write, currently) _____ a book about his adventures in Tibet. I hope he can find a good publisher when he is finished.

8. Jim: Do you want to come over for dinner tonight?

Denise: Oh, I’m sorry, I can’t. I (go) _____ to a movie tonight with some friends.

9. The business cards (be, normally ) _____ printed by a company in New York. Their prices (be) _____ inexpensive, yet the quality of their work is quite good.

10. This delicious chocolate (be) _____ made by a small chocolatier in Zurich, Switzerland.

(Nguồn: Englishpage)

Đáp án

  1. drives
  2. work – am studying
  3. is sleeping
  4. is raining
  5. is always raining
  6. are saying – is talking
  7. is currently writing
  8. am going
  9. are normally – are
  10. are

Hi vọng qua bài viết này, ihoctienganh đã giúp bạn hiểu rõ về cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Từ đó, các bạn có thể dễ phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn để vận dụng một cách chính xác khi làm bài tập hay giao tiếp Tiếng Anh.

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *