Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn cùng diễn tả hành động và sự việc xảy ra trong quá khứ. Do đó, nhiều bạn gặp khó khăn khi không biết khi nào nên dùng quá khứ đơn, khi nào nên dùng quá khứ tiếp diễn.
Trong bài viết này, ihoctienganh.com sẽ giúp bạn phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn một cách dễ dàng qua cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của 2 thì này nhé!
Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ đơn (past simple) được dùng để diễn tả một sự việc, hành động hay hiện tượng đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại.
Ví dụ:
Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) được dùng để diễn tả một sự việc hoặc hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể nào đó trong quá khứ.
Ví dụ:
Ví dụ thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Để phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn một cách chính xác, chúng ta sẽ lần lượt phân tích cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của 2 thì này để từ đó rút ra những điểm khác biệt nhé!
Điểm khác biệt đầu tiên của 2 thì này chính là cấu trúc, các bạn cần nắm được công thức của thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để chia động từ một cách chính xác. Cụ thể các bạn hãy xem trong bảng so sánh dưới đây:
|
Quá khứ đơn |
Quá khứ tiếp diễn |
Câu khẳng định |
Với động từ thường: S + V-ed/V2 + … Với động từ to be: S + was/were + … Ví dụ: I read this book yesterday. (Tôi đã đọc cuốn sách này ngày hôm qua.)
|
Công thức chung: S + was/were + V-ing … Ví dụ: I was reading a book at 8pm yesterday. (Tôi đang đọc sách lúc 8 giờ tối ngày hôm qua.) |
Câu phủ định |
Với động từ thường: S + did not (didn’t) + V-inf … Với động từ to be: S + was not/were not + … S + wasn’t/weren’t + … Ví dụ: He didn’t stay at home last evening. (Anh ấy không ở nhà tối qua.) |
Công thức chung: S + was/were not (wasn’t/weren’t) + V-ing … Ví dụ: He wasn’t staying at home this time last evening. (Tầm này tối qua, anh ấy đang không ở nhà.) |
Câu hỏi |
Với động từ thường: Did + S + V-inf …? Với động từ to be: Was/Were + S + …? Ví dụ: Did you play football yesterday? (Có phải hôm qua bạn đá bóng không?) |
Công thức chung: Was/Were + S + V-ing …? Ví dụ: Were you playing football at 3pm yesterday? (Có phải bạn đang đá bóng lúc 3 giờ chiều hôm qua không?) |
Từ các công thức thể khẳng định, phủ định và nghi vấn kèm ví dụ cụ thể, chắc hẳn các bạn đã nhận ra sự khác biệt rõ rệt về cấu trúc của 2 thì này, đồng thời nằm được cách chia thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.
Cách dùng 2 thì này khiến nhiều người học Tiếng Anh cảm thấy bối rối bởi mặc dù đều dùng để nói về hành động trong quá khứ nhưng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn lại được dùng trong các trường hợp khác nhau.
Cách dùng quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn khác gì nhau?
Simple Past Tense là một thì cơ bản và có tính ứng dụng rất cao trong Tiếng Anh nên có rất nhiều cách dùng khác nhau. Dưới đây là các cách dùng thông dụng nhất:
Diễn tả một hành động hay sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ, thường đi với các từ chỉ thời gian như yesterday, last month, in 2010,...
Ví dụ: I studied Master degree in the USA in 2014. (Tôi đã học bằng Thạc sĩ ở Mỹ vào năm 2014.)
Nói về một thói quen trong quá khứ nhưng đã không còn ở hiện tại.
Ví dụ: Jack cried a lot when he was a child. (Khi còn nhỏ, Jack rất hay khóc.)
Để kể chuyện hoặc thuật lại một chuỗi sự kiện, hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ.
Ví dụ: We went to the convenience store and bought some food for lunch. (Chúng tôi đã đến cửa hàng tiện lợi và mua ít thức ăn cho bữa trưa.)
Dùng để diễn tả hành động xen vào khi một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ: I was going to school when I came across Jenny. (Tôi tình cờ gặp Jenny khi đang đi đến trường.)
Khác với thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn thường được sử dụng trong các trường hợp sau:
Dùng để diễn tả sự việc, hành động diễn ra ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ví dụ: At 9 am yesterday, Jane was teaching in her class. (Lúc 9 giờ sáng qua, Jane đang dạy trên lớp.)
Diễn tả 2 hành động đang xảy ra tại cùng một thời điểm trong quá khứ.
Ví dụ: She was cooking while her daughter was watching TV. (Cô ấy đang nấu cơm trong khi con gái cô ấy xem TV.)
Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng bị gián đoạn hoặc chen ngang bởi một hành động khác.
Ví dụ: Alicia bursted into tears while she was scrolling through the newspaper. (Alice bật khóc khi cô ấy đang lướt qua tờ báo.)
Dùng để nói về một hành động, hoặc sự việc lặp lại nhiều trong quá khứ với ý tiêu cực.
Ví dụ: Hana was always making noise when I was reading. (Hana rất hay làm ồn khi tôi đang đọc sách.)
Có thể bạn quan tâm:
Khi thực hành làm những bài tập quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, bạn có thể dựa vào những dấu hiệu nhận biết dưới đây để chọn đáp án hoặc chia động từ cho chính xác.
Để nhận biết thì quá khứ đơn, các bạn hãy chú ý các từ hay cụm từ chỉ thời gian sau:
Ví dụ:
Tương tự, để nhận biết thì quá khứ tiếp diễn, các bạn có thể dựa vào các cụm từ chỉ thời gian như:
Ví dụ:
Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn được sử dụng kết hợp với nhau khi nói về một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xen vào.
Công thức:
Từ công thức trên, chúng ta có thể nhận thấy:
Ví dụ:
Hai bài tập quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn những kiến thức vừa học trong phần trên. Các bạn hãy tự làm một cách thật nghiêm túc trước khi xem đáp án để xem mình hiểu bài đến đâu nhé!
Bài 1: Chọn thì phù hợp để điền vào các câu sau:
(Nguồn: Test English)
Bài 2: Trắc nghiệm quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
1. Sylvia _____________ when she ___________ the DVDs.
2. While Steve ___________ a documentary, he __________ asleep.
3. They _________ when you _________ for remote control.
4. ______ you __________ anything when I ______ you?
5. ________ you ____________ my friends while you ______________ to school?
6. We _____________ home when the accident ___________.
7. I _______________ a novel while my mother ___________.
8. I ___________ out of the window when the accident happened.
9. You ___________ while I ____________.
10. He _____________ when his father came home.
(Nguồn: ELT ELS)
Đáp án
Bài 1:
Bài 2:
Hy vọng, qua bài học hôm nay, các bạn có thể phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn một cách dễ dàng để tránh những lỗi sai đáng tiếc khi sử dụng. Chúc các bạn học tốt!