Bạn đam mê các ngành công nghệ - khoa học - kỹ thuật nhưng không biết nên học ở đâu? Bạn có điểm thi THPTQG cao nhưng băn khoăn giữa nhiều cái tên có tiếng trong lĩnh vực đào tạo? Vậy thì trường Đại học Bách khoa Hà Nội chắc chắn sẽ là cái tên mà bạn không thể bỏ qua. Sau đây, hãy cùng tìm hiểu xem Đại học Bách khoa Hà Nội có gì thu hút nhé!
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội có tên tiếng Anh là Ha Noi University of Science and Technology (viết tắt: Hust). Đây là trường công lập nổi tiếng tại Việt Nam với chất lượng giáo dục đào tạo tốt nhất cả nước. Hiện tại, trường có 5 hệ đào tạo bao gồm:
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Hust tọa lạc tại số 1 đường Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Năm 2022, trường dưa ra 3 phương án xét tuyển gồm có:
Rất nhiều người vẫn luôn tò mò:”HUST có gì đặc biệt thu hút?”. Nếu bạn cũng nằm trong số đó thì hãy đi tìm câu trả lời ngay bây giờ.
Bách khoa là một trong đại học danh tiếng hàng đầu cả nước
Có thể khẳng định rằng, Đại học Bách khoa Hà Nội là trường đào tạo kỹ thuật - khoa học - công nghệ tốt nhất cả nước. Cái tên trường Đại học Bách khoa Hà Nội là niềm tự hào của những sinh viên đã, đang và sẽ theo học ở đây. Trải qua 60 năm hình thành và phát triển, trường đã khẳng định được vị thế thông qua chất lượng đào tạo uy tín cùng hàng loạt phong trào sinh viên sôi nổi.
Thư viện Tạ Quang Bửu
Thư viện Tạ Quang Bửu có diện tích rất lớn với chức năng chính là tổ chức, quản lý và phát triển các dịch vụ thông tin - tư liệu học tập cho sinh viên. Tại đây, sinh viên có thể dễ dàng tìm hiểu các tài liệu chuyên ngành để phục vụ cho quá trình học tập.
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội luôn luôn chú trọng cập nhật tri thức mới cũng như sáng tạo ra các phương pháp tiên tiến trong công tác giảng dạy. Đây là yếu tố vô cùng then chốt, ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng đào tạo của nhà trường. Cũng nhờ thế, Hust ngày càng khẳng định được vị thế và chỗ đứng của mình.
Sau hơn 60 năm phát triển, Đại học Bách khoa Hà Nội đã tổ chức hàng ngàn phong trào lớn nhỏ cho sinh viên và đội ngũ cán bộ của nhà trường. Hàng loạt hoạt động khoa học, phổ biến tri thức trong các lĩnh vực khoa học - kỹ thuật - công nghệ được tổ chức nhằm tạo sân chơi cho các bạn sinh viên.
Trở thành sinh viên Hust, bạn sẽ có cơ hội học tập trong một môi trường chất lượng với cơ sở vật chất hiện đại, chương trình đào tạo tiên tiến, mô hình giảng dạy đa dạng.
Nhà trường đã bỏ số vốn đầu tư cực lớn để có được hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, đầy đủ như hiện tại. 80% giảng đường hiện nay đã được đầu tư lắp đặt điều hòa công suất lớn cùng máy chiếu hiện đại, đảm bảo cho sinh viên yên tâm học tập.
Cơ sở vật chất tại Bách khoa rất hiện đại
Bên cạnh đó, hệ thống phòng thí nghiệm đồng bộ cùng trang thiết bị máy móc hiện đại cũng là một điểm cộng lớn của nhà trường. Một điểm mà chúng tôi đánh giá cao ở trường là môi trường học tập trong lành, nhiều cây xanh và chỗ dừng chân lý tưởng.
Bảng thống kê điểm chuẩn trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2021 được chúng tôi tổng hợp ngay sau đây:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 |
BF1 |
Kỹ thuật Sinh học |
A00; B00 |
25.34 |
2 |
BF2 |
Kỹ thuật Thực phẩm |
A00; B00 |
25.94 |
3 |
CH1 |
Kỹ thuật Hóa học |
A00; B00; D07 |
25.2 |
4 |
CH2 |
Hóa học |
A00; B00; D07 |
24.96 |
5 |
CH3 |
Kỹ thuật In |
A00; B00; D07 |
24.45 |
6 |
ED2 |
Công nghệ Giáo dục |
A00; A01; D01 |
26.4 |
7 |
EE1 |
Kỹ thuật Điện |
A00; A01 |
26.5 |
8 |
EE2 |
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa |
A00; A01 |
27.46 |
9 |
EM1 |
Kinh tế Công nghiệp |
A00; A01; D01 |
25.65 |
10 |
EM2 |
Quản lý Công nghiệp |
A00; A01; D01 |
25.75 |
11 |
EM3 |
Quản trị Kinh doanh |
A00; A01; D01 |
26.04 |
12 |
EM4 |
Kế toán |
A00; A01; D01 |
25.76 |
13 |
EM5 |
Tài chính Ngân hàng |
A00; A01; D01 |
25.83 |
14 |
ET1 |
Kỹ thuật Điện tử Viễn thông |
A00; A01 |
26.8 |
15 |
EV1 |
Kỹ thuật Môi trường |
A00; B00; D07 |
24.01 |
16 |
EV2 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường* |
A00; B00; D07 |
23.53 |
17 |
FL1 |
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ |
D01 |
26.39 |
18 |
FL2 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
D01 |
26.11 |
19 |
HE1 |
Kỹ thuật Nhiệt |
A00; A01 |
24.5 |
20 |
IT1 |
Khoa học Máy tính |
A00; A01 |
28.43 |
21 |
IT2 |
Kỹ thuật Máy tính |
A00; A01 |
28.1 |
22 |
ME1 |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
A00; A01 |
26.91 |
23 |
ME2 |
Kỹ thuật Cơ khí |
A00; A01 |
25.78 |
24 |
MI1 |
Toán Tin |
A00; A01 |
27 |
25 |
MI2 |
Hệ thống thông tin quản lý |
A00; A01 |
27 |
26 |
MS1 |
Kỹ thuật Vật liệu |
A00; A01; D07 |
24.65 |
27 |
PH1 |
Vật lý Kỹ thuật |
A00; A01; A02 |
25.64 |
28 |
PH2 |
Kỹ thuật Hạt nhân |
A00; A01; A02 |
24.48 |
29 |
PH3 |
Vật lý Y khoa* |
A00; A01; A02 |
25.36 |
30 |
TE1 |
Kỹ thuật Ô tô |
A00; A01 |
26.94 |
31 |
TE2 |
Kỹ thuật Cơ khí động lực |
A00; A01 |
25.7 |
32 |
TE3 |
Kỹ thuật Hàng không |
A00; A01 |
26.48 |
33 |
TX1 |
Kỹ thuật Dệt May |
A00; A01 |
23.99 |
34 |
BF-E12 |
Kỹ thuật Thực phẩm (Chương trình tiên tiến) |
A00; B00 |
24.44 |
35 |
CH-E11 |
Kỹ thuật Hóa dược (Chương trình tiên tiến) |
A00; B00; D07 |
26.4 |
36 |
EE-E18 |
Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (Chương trình tiên tiến) |
A00; A01 |
25.71 |
37 |
EE-E8 |
Kỹ thuật điều khiển Tự động hóa (Chương trình tiên tiến) |
A00; A01 |
27.26 |
38 |
EE-EP |
Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình tiên tiến) |
A00; A01; D29 |
26.14 |
39 |
EM-E13 |
Phân tích Kinh doanh (Chương trình tiên tiến) |
D07; A01; D01 |
25.55 |
40 |
EM-E14 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Chương trình tiên tiến) |
D07; A01; D01 |
26.33 |
41 |
ET-E4 |
Kỹ thuật Điện tử Viễn thông (Chương trình tiên tiến) |
A00; A01 |
26.59 |
42 |
ET-E5 |
Kỹ thuật Y sinh (Chương trình tiên tiến) |
A00; A01 |
25.88 |
43 |
ET-E9 |
Hệ thống nhúng thông minh và IoT (Chương trình tiên tiến) |
A00; A01; D28 |
26.93 |
44 |
ET-E16 |
Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (Chương trình tiên tiến) |
A00; A01 |
26.59 |
45 |
IT-E6 |
Công nghệ Thông tin Việt-Nhật (Chương trình tiên tiến) |
A00; A01; D28 |
27.4 |
46 |
IT-E7 |
Công nghệ Thông tin Global ICT (Chương trình tiên tiến) |
A00; A01 |
27.85 |
47 |
IT-E10 |
Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (Chương trình tiên tiến) |
A00; A01 |
28.04 |
48 |
IT-E15 |
An toàn không gian số* (Chương trình tiên tiến) |
A00; A01 |
27.44 |
49 |
IT-EP |
Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (Chương trình tiên tiến) |
A00; A01; D29 |
27.19 |
50 |
ME-E1 |
Kỹ thuật Cơ điện tử (Chương trình tiên tiến) |
A00; A01 |
26.3 |
51 |
MS-E3 |
KHKT Vật liệu (Chương trình tiên tiến) |
A00; A01 |
23.99 |
52 |
TE-E2 |
Kỹ thuật Ô tô (Chương trình tiên tiến) |
A00; A01 |
26.11 |
53 |
TE-EP |
Cơ khí Hàng không Việt-Pháp (Chương trình tiên tiến) |
A00; A01; D29 |
24.76 |
54 |
ET-LUH |
Điện tử Viễn thông-Leibniz Hannover (Đức) |
A00; A01; D26 |
25.13 |
55 |
ME-GU |
Cơ khí Chế tạo máy-Griffith (Úc) |
A00; A01 |
23.88 |
56 |
ME-LUH |
Cơ điện tử-Leibniz Hannover (Đức) |
A00; A01; D26 |
25.16 |
57 |
ME-NUT |
Cơ điện tử-Nagaoka (Nhật Bản) |
A00; A01; D28 |
24.88 |
58 |
TROY-BA |
Quản trị Kinh doanh-Troy (Hoa Kỳ) |
A00; A01; D01 |
23.25 |
59 |
TROY-IT |
Khoa học Máy tính-Troy (Hoa Kỳ) |
A00; A01; D01 |
25.5 |
Nhận xét:
Thông qua bài viết này, chắc hẳn các bạn đã có thêm nhiều kiến thức, thông tin cần thiết về trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Đây là ngôi trường vô cùng danh giá với chất lượng đào tạo tốt bậc nhất cả nước cùng cơ sở vật chất hiện đại, đầy đủ. Hy vọng bạn sẽ sớm đỗ nguyện vọng 1 và được theo học ở ngôi trường tuyệt vời này.
Tham khảo thêm: