Khám phá trường Đại học Bách khoa Hà Nội – Ngôi trường hàng đầu về kỹ thuật

Bạn đam mê các ngành công nghệ – khoa học – kỹ thuật nhưng không biết nên học ở đâu? Bạn có điểm thi THPTQG cao nhưng băn khoăn giữa nhiều cái tên có tiếng trong lĩnh vực đào tạo? Vậy thì trường Đại học Bách khoa Hà Nội chắc chắn sẽ là cái tên mà bạn không thể bỏ qua. Sau đây, hãy cùng tìm hiểu xem Đại học Bách khoa Hà Nội có gì thu hút nhé!

1. Một số thông tin về trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội có tên tiếng Anh là Ha Noi University of Science and Technology (viết tắt: Hust). Đây là trường công lập nổi tiếng tại Việt Nam với chất lượng giáo dục đào tạo tốt nhất cả nước. Hiện tại, trường có 5 hệ đào tạo bao gồm:

  • Đại học
  • Sau đại học
  • Văn bằng 2
  • Tại chức
  • Liên kết nước ngoài

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Hust tọa lạc tại số 1 đường Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Năm 2022, trường dưa ra 3 phương án xét tuyển gồm có:

  • Xét tuyển tài năng.
  • Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực và tư duy được tổ chức sớm.
  • Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

2. Trường Đại học Bách khoa Hà Nội có gì thu hút?

Rất nhiều người vẫn luôn tò mò:”HUST có gì đặc biệt thu hút?”. Nếu bạn cũng nằm trong số đó thì hãy đi tìm câu trả lời ngay bây giờ.

2.1 Danh tiếng hàng đầu cả nước

Bách khoa là một trong đại học danh tiếng hàng đầu cả nước

Bách khoa là một trong đại học danh tiếng hàng đầu cả nước

Có thể khẳng định rằng, Đại học Bách khoa Hà Nội là trường đào tạo kỹ thuật – khoa học – công nghệ tốt nhất cả nước. Cái tên trường Đại học Bách khoa Hà Nội là niềm tự hào của những sinh viên đã, đang và sẽ theo học ở đây. Trải qua 60 năm hình thành và phát triển, trường đã khẳng định được vị thế thông qua chất lượng đào tạo uy tín cùng hàng loạt phong trào sinh viên sôi nổi.

2.2 Thư viện Tạ Quang Bửu

Thư viện Tạ Quang Bửu

Thư viện Tạ Quang Bửu

Thư viện Tạ Quang Bửu có diện tích rất lớn với chức năng chính là tổ chức, quản lý và phát triển các dịch vụ thông tin – tư liệu học tập cho sinh viên. Tại đây, sinh viên có thể dễ dàng tìm hiểu các tài liệu chuyên ngành để phục vụ cho quá trình học tập.

2.3 Chương trình đào tạo chất lượng 

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội luôn luôn chú trọng cập nhật tri thức mới cũng như sáng tạo ra các phương pháp tiên tiến trong công tác giảng dạy. Đây là yếu tố vô cùng then chốt, ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng đào tạo của nhà trường. Cũng nhờ thế, Hust ngày càng khẳng định được vị thế và chỗ đứng của mình.

2.4 Môi trường học năng động, sáng tạo

Sau hơn 60 năm phát triển, Đại học Bách khoa Hà Nội đã tổ chức hàng ngàn phong trào lớn nhỏ cho sinh viên và đội ngũ cán bộ của nhà trường. Hàng loạt hoạt động khoa học, phổ biến tri thức trong các lĩnh vực khoa học – kỹ thuật – công nghệ được tổ chức nhằm tạo sân chơi cho các bạn sinh viên.

Trở thành sinh viên Hust, bạn sẽ có cơ hội học tập trong một môi trường chất lượng với cơ sở vật chất hiện đại, chương trình đào tạo tiên tiến, mô hình giảng dạy đa dạng.

2.5 Cơ sở vật chất hiện đại, đầy đủ và tiện nghi

Nhà trường đã bỏ số vốn đầu tư cực lớn để có được hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, đầy đủ như hiện tại. 80% giảng đường hiện nay đã được đầu tư lắp đặt điều hòa công suất lớn cùng máy chiếu hiện đại, đảm bảo cho sinh viên yên tâm học tập.

Cơ sở vật chất tại Bách khoa rất hiện đại

Cơ sở vật chất tại Bách khoa rất hiện đại

Bên cạnh đó, hệ thống phòng thí nghiệm đồng bộ cùng trang thiết bị máy móc hiện đại cũng là một điểm cộng lớn của nhà trường. Một điểm mà chúng tôi đánh giá cao ở trường là môi trường học tập trong lành, nhiều cây xanh và chỗ dừng chân lý tưởng.

3. Điểm chuẩn trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2021

Bảng thống kê điểm chuẩn trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2021 được chúng tôi tổng hợp ngay sau đây:

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 BF1 Kỹ thuật Sinh học A00; B00 25.34
2 BF2 Kỹ thuật Thực phẩm A00; B00 25.94
3 CH1 Kỹ thuật Hóa học A00; B00; D07 25.2
4 CH2 Hóa học A00; B00; D07 24.96
5 CH3 Kỹ thuật In A00; B00; D07 24.45
6 ED2 Công nghệ Giáo dục A00; A01; D01 26.4
7 EE1 Kỹ thuật Điện A00; A01 26.5
8 EE2 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa A00; A01 27.46
9 EM1 Kinh tế Công nghiệp A00; A01; D01 25.65
10 EM2 Quản lý Công nghiệp A00; A01; D01 25.75
11 EM3 Quản trị Kinh doanh A00; A01; D01 26.04
12 EM4 Kế toán A00; A01; D01 25.76
13 EM5 Tài chính Ngân hàng A00; A01; D01 25.83
14 ET1 Kỹ thuật Điện tử Viễn thông A00; A01 26.8
15 EV1 Kỹ thuật Môi trường A00; B00; D07 24.01
16 EV2 Quản lý Tài nguyên và Môi trường* A00; B00; D07 23.53
17 FL1 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ D01 26.39
18 FL2 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế D01 26.11
19 HE1 Kỹ thuật Nhiệt A00; A01 24.5
20 IT1 Khoa học Máy tính A00; A01 28.43
21 IT2 Kỹ thuật Máy tính A00; A01 28.1
22 ME1 Kỹ thuật Cơ điện tử A00; A01 26.91
23 ME2 Kỹ thuật Cơ khí A00; A01 25.78
24 MI1 Toán Tin A00; A01 27
25 MI2 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01 27
26 MS1 Kỹ thuật Vật liệu A00; A01; D07 24.65
27 PH1 Vật lý Kỹ thuật A00; A01; A02 25.64
28 PH2 Kỹ thuật Hạt nhân A00; A01; A02 24.48
29 PH3 Vật lý Y khoa* A00; A01; A02 25.36
30 TE1 Kỹ thuật Ô tô A00; A01 26.94
31 TE2 Kỹ thuật Cơ khí động lực A00; A01 25.7
32 TE3 Kỹ thuật Hàng không A00; A01 26.48
33 TX1 Kỹ thuật Dệt May A00; A01 23.99
34 BF-E12 Kỹ thuật Thực phẩm (Chương trình tiên tiến) A00; B00 24.44
35 CH-E11 Kỹ thuật Hóa dược (Chương trình tiên tiến) A00; B00; D07 26.4
36 EE-E18 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (Chương trình tiên tiến) A00; A01 25.71
37 EE-E8 Kỹ thuật điều khiển Tự động hóa (Chương trình tiên tiến) A00; A01 27.26
38 EE-EP Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình tiên tiến) A00; A01; D29 26.14
39 EM-E13 Phân tích Kinh doanh (Chương trình tiên tiến) D07; A01; D01 25.55
40 EM-E14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Chương trình tiên tiến) D07; A01; D01 26.33
41 ET-E4 Kỹ thuật Điện tử Viễn thông (Chương trình tiên tiến) A00; A01 26.59
42 ET-E5 Kỹ thuật Y sinh (Chương trình tiên tiến) A00; A01 25.88
43 ET-E9 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (Chương trình tiên tiến) A00; A01; D28 26.93
44 ET-E16 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (Chương trình tiên tiến) A00; A01 26.59
45 IT-E6 Công nghệ Thông tin Việt-Nhật (Chương trình tiên tiến) A00; A01; D28 27.4
46 IT-E7 Công nghệ Thông tin Global ICT (Chương trình tiên tiến) A00; A01 27.85
47 IT-E10 Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (Chương trình tiên tiến) A00; A01 28.04
48 IT-E15 An toàn không gian số* (Chương trình tiên tiến) A00; A01 27.44
49 IT-EP Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (Chương trình tiên tiến) A00; A01; D29 27.19
50 ME-E1 Kỹ thuật Cơ điện tử (Chương trình tiên tiến) A00; A01 26.3
51 MS-E3 KHKT Vật liệu (Chương trình tiên tiến) A00; A01 23.99
52 TE-E2 Kỹ thuật Ô tô (Chương trình tiên tiến) A00; A01 26.11
53 TE-EP Cơ khí Hàng không Việt-Pháp (Chương trình tiên tiến) A00; A01; D29 24.76
54 ET-LUH Điện tử Viễn thông-Leibniz Hannover (Đức) A00; A01; D26 25.13
55 ME-GU Cơ khí Chế tạo máy-Griffith (Úc) A00; A01 23.88
56 ME-LUH Cơ điện tử-Leibniz Hannover (Đức) A00; A01; D26 25.16
57 ME-NUT Cơ điện tử-Nagaoka (Nhật Bản) A00; A01; D28 24.88
58 TROY-BA Quản trị Kinh doanh-Troy (Hoa Kỳ) A00; A01; D01 23.25
59 TROY-IT Khoa học Máy tính-Troy (Hoa Kỳ) A00; A01; D01 25.5

Nhận xét: 

  • Mức điểm sàn quy định chung cho tất cả 9 tổ hợp xét tuyển gồm có A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28, D29 vào trường năm 2021 là 23 điểm.
  • Ngành có điểm chuẩn cao nhất (28.43 điểm) là IT1 (Khoa học máy tính). Đây cũng là một trong những ngành hot và triển vọng nhất hiện nay.

4. Lời kết

Thông qua bài viết này, chắc hẳn các bạn đã có thêm nhiều kiến thức, thông tin cần thiết về trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Đây là ngôi trường vô cùng danh giá với chất lượng đào tạo tốt bậc nhất cả nước cùng cơ sở vật chất hiện đại, đầy đủ. Hy vọng bạn sẽ sớm đỗ nguyện vọng 1 và được theo học ở ngôi trường tuyệt vời này.

Tham khảo thêm:

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *