Top 13 thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống ý nghĩa nhất bạn nên khám phá

Trong giao tiếp tiếng Anh, ai cũng mong muốn nói ra những lời lẽ tự nhiên và sinh động nhất. Chính bởi vậy, việc sử dụng các thành ngữ tiếng Anh thường được quan tâm nhiều hơn để có thể hiểu được nhiều nội dung giao tiếp của người bản xứ hơn.

Bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu một số thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống hay nhất, mời bạn tham khảo.

Tìm hiểu thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống

Tìm hiểu thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống

1. Top 13 thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống

Bạn muốn giao tiếp tiếng Anh thông tạo và tự nhiên như người bản xứ? Trong bài viết trước chúng tôi đã chia sẻ các thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề (link tham khảo). Vậy hôm nay hãy cùng tham khảo 13 thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống thông dụng nhất dưới đây.

1.1 Double life 

Ý nghĩa: Thành ngữ thể hiện cuộc sống hai mặt, một mặt sẽ có liên quan đến bí mật chẳng hạn các hoạt động trái phép và phi đạo đức.

Chẳng hạn:

The class suggests that he was leading a double life.

(Cả lớp cho rằng anh ta đang sống một cuộc sống hai mặt.)

Thành ngữ thể hiện cuộc sống hai mặt

Thành ngữ thể hiện cuộc sống hai mặt

1.2 The best things in life are free

Ý nghĩa: “The best things in life are free” nghĩa là chúng ta không cần phải trả tiền cho những điều đáng quý như tình yêu, tình bạn hay sức khỏe trong cuộc đời.

Chẳng hạn:

Don’t be sad because you’re broke because the best things in life are free.

(Đừng buồn vì bạn đã đổ vỡ vì những điều tốt đẹp nhất trong cuộc sống là miễn phí.)

1.3 A dog’s life

Ý nghĩa: Thể hiện một cuộc sống không vui vẻ và có rất nhiều vấn đề và sự bất công.

Chẳng hạn:

My mother got to go to the supermarket and then cook a meal, then pick me up – it’s a dog’s life!

(Mẹ tôi phải đi siêu thị rồi nấu một bữa ăn, sau đó đón tôi – đó là cuộc sống của một người có quá nhiều việc!)

Thành ngữ thể hiện một cuộc sống không vui vẻ

Thành ngữ thể hiện một cuộc sống không vui vẻ

1.4 Larger than life

Ý nghĩa: Câu thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống này thể hiện ăn vận hay hành xử thú vị hơn người thường nhờ đó họ sẽ dễ được chú ý hơn.

Chẳng hạn:

To my children, that star singer seemed larger than life.

(Đối với các con tôi, ca sĩ ngôi sao đó dường như lớn hơn cả cuộc đời.)

1.5 Bring somebody/something to life

Ý nghĩa: Câu “Bring somebody/something to life” thể hiện việc làm cho cái gì đó trở nên thú vị hoặc sống động hơn.

Chẳng hạn:

With an emotion too, the singer brought the song to life.

(Với cảm xúc dâng trào, nữ ca sĩ đã thổi hồn vào bài hát.)

Thành ngữ thể hiện việc làm cho cái gì thú vị hơn

Thành ngữ thể hiện việc làm cho cái gì thú vị hơn

1.6 In the fast lane

Ý nghĩa: Thành ngữ này có ý nghĩa chi nơi đầy sự sôi động và nhiều chuyện đang diễn ra.

Chẳng hạn:

His was a life in the fast lane – drugs and parties

(Cuộc sống của anh ta đầy sự việc đang diễn da – ma túy và tiệc tùng.)

1.7 Risk life and limb| risk your neck

Ý nghĩa: “ Risk life and limb| risk your neck” có nghĩa là sự mạo hiểm bản thân để đạt được điều gì đó.

Chẳng hạn:

These racers risk life and limb every day for the thrill of speed.

(Những tay đua này hàng ngày phải mạo hiểm tính mạng và tay chân vì cảm giác mạnh của tốc độ.)

Thành ngữ thể hiện sự mạo hiểm để đạt được điều gì đó

Thành ngữ thể hiện sự mạo hiểm để đạt được điều gì đó

1.8 The light of somebody’s life

Ý nghĩa: Thể hiện đó là người mà ai đó yêu thương nhất.

Chẳng hạn:

Her mother is the light of her life.

(Mẹ là người mà cô ấy yêu thương nhất.)

1.9 Spring into action/ Spring into/to life

Ý nghĩa: Câu thành ngữ ám chỉ (cái gì đó) hoạt động trở lại.

Chẳng hạn:

The Ho Chi Minh city sprang to life at dawn.

(Thành phố Hồ Chí Minh bừng lên sức sống vào lúc bình minh.)

Thành ngữ ám chỉ cái gì đó hoạt động trở lại

Thành ngữ ám chỉ cái gì đó hoạt động trở lại

1.10 Better safe than sorry

Ý nghĩa: “Better safe than sorry” có nghĩa là cẩn tắc vô áy náy

Chẳng hạn:

I am better safe than sorry ever.

(Tôi cẩn tắc vô áy náy trước mọi thứ.)

1.10 Money is a good servant but a bad master

Ý nghĩa:  Thành ngữ này có ý nghĩa rằng khôn lấy của che thân, dại lấy thân che của.

Chẳng hạn:

Because money is a good servant but a bad master, I always love myself more than money.

(Bởi vì tiền là vật ngoài thân nên tôi luôn yêu bản thân hơn tiền.)

Thành ngữ có ý nghĩa tiền không là tất cả

Thành ngữ có ý nghĩa tiền không là tất cả

1.11 The grass are always green on the other side of the fence

Ý nghĩa: Câu này có ý nghĩa ám chỉ việc đứng núi này trông núi nọ, ví dụ như bạn đang có một công việc tốt nhưng vẫn không chịu yên phận.

Chẳng hạn:

Please work hard and the grass is always green on the other side of the fence.

(Hãy làm việc chăm chỉ và đừng đứng núi này trông núi nọ.)

1.12 Honesty is the best policy

Ý nghĩa: “Honesty is the best policy” mang ý nghĩa thật thà là thượng sách. Trong mọi việc hãy luôn thật thà vì đó là điều tốt nhất bạn nên làm.

Chẳng hạn:

Honesty is the best policy for you in this case.

(Thật thà là thượng sách trong trường hợp này.)

Thành ngữ mang ý nghĩa thật thà là quan trọng nhất

Thành ngữ mang ý nghĩa thật thà là quan trọng nhất

1.13 No rose without a thorn

Ý nghĩa: Nếu chúng ta hiểu theo nghĩa đen thì câu có nghĩa là hồng nào mà chẳng có gai. Và theo nghĩa đúng sẽ là việc nào mà chẳng có vài khó khăn!

Chẳng hạn:

Please try because no rose without a thorn.

(Hãy cố gắng lên vì việc nào mà chẳng có khó khăn.)

Trên đây là một số câu thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống thông dụng nhất hiện nay. Hy vọng rằng những chia sẻ đó sẽ hữu ích cho bạn trong hành trình giao tiếp tự nhiên như người bản xứ. Chúc bạn thành công.

Tham khảo thêm: Tổng hợp 15 thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề phổ biến nhất hiện nay.

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *