Nâng cao từ vựng chủ đề tên nghề nghiệp bằng tiếng Anh siêu tốc

Học từ mới theo nhóm thì dễ, điển hình như một chủ đề quen thuộc là tên nghề nghiệp bằng tiếng Anh nhưng làm sao có thể thực sự liên kết các từ vựng ấy thì còn cần có phương pháp.

Từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp sẽ giúp bạn có thêm vốn từ khá hay ho để bắt chuyện và nắm tin tức

Từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp sẽ giúp bạn có thêm vốn từ khá hay ho để bắt chuyện và nắm tin tức

Nội dung bài viết không tập trung vào liệt kê số lượng lớn các từ. Thay vào đó, sẽ hệ thống thành các nhóm ngành và có ví dụ đi kèm. Đặc biệt còn có các chia sẻ siêu hay ho để bạn biến chúng thực sự thành từ vựng chủ động của mình đấy.

1. Một số tên nghề nghiệp bằng tiếng Anh

1.1. Tên nghề nghiệp theo ba nhóm ngành phổ biến cần biết

  • Đầu tiên là nhóm nghề nghiệp liên quan đến lĩnh vực hành chính.
  • Receptionist: Tiếp tân
  • Office Management: Ngành quản trị hành chính văn phòng
  • Assistant: Chúng ta khá quen thuộc với từ chỉ “trợ lý” này rồi đúng không nào. Nhưng bạn chỉ cần thêm một vài các tính từ, danh từ khác gắn với nó thì sẽ có hàng loạt các chức vụ trợ lý cụ thể ở các lĩnh vực khác như: Administrative Assistant, Assistant Director (trợ lý giám đốc), Editorial assistant (trợ lý biên tập).
  • Secretary: Thư ký, ngoài ra còn có meetings secretary (thư ký hội nghị), secretary – general (tổng thư ký).
  • Archivist: Chuyên viên lưu trữ văn thư

Nên chia thành các nhóm từ vựng theo ngành, chuyên ngành chính để học được hiệu quả

Nên chia thành các nhóm từ vựng theo ngành, chuyên ngành chính để học được hiệu quả

Thứ hai là nhóm từ vựng nghề nghiệp liên quan đến lĩnh vực nhân văn, tiếp xúc với con người.

  • Doctor: Bác sĩ, bạn có thể mở rộng chuyên ngành y như: Bác sĩ tâm lý là psychologist, bác sĩ đa khoa là General Practitioner (GP). Hay cũng có một từ nữa rất hay mà không nhiều người để ý là hộ lý: Orderly.
  • Teacher: Giáo viên, nhưng nếu cụ thể hơn ở mỗi cấp bậc, bạn có thể linh hoạt dùng lecturer, thậm chí là professor ở bậc đại học, cao học.
  • HR manager: Trưởng phòng quản lý nhân sự, hai chữ HR hẳn là chúng ta đã thấy nhiều đúng không nào, đây chính là viết tắt của Human Resource.
  • Tour guide: Hướng dẫn viên, bên cạnh đó còn có Tour operators là Người điều hành chuyến đi.
  • Event management: Tổ chức sự kiện
  • Lawyer: Luật sư, đi liền với nghề này còn là consultant hoặc mentor, nghĩa là người cố vấn

Tiếp theo là một số nghề nghiệp về kỹ thuật và công nghệ

  • Software engineer: kỹ sư phần mềm, bạn có thể học nhanh thêm các lĩnh vực khác của kỹ sư. Ví dụ construction engineer là kỹ sư xây dựng.
  • Automobile mechanic: Thợ hoặc kỹ thuật viên sửa ô tô
  • Architect: Kiến trúc sư
  • Network administrator: Quản trị viên mạng
  • Air traffic controller: Đây là một nghề nghe khá ngầu đúng không nào, đây chính là nghề kiểm soát viên không lưu.

1.2. Tên nghề nghiệp trở thành xu hướng mới hiện nay có thể bạn chưa biết

  • Freelancer: Người làm việc không theo ca làm hành chính, trong đó có hai ngành editor freelance (công việc biên soạn nội dung), Interpreter (thông dịch viên) là hai công việc freelance khá phổ biến.
  • KOL (Key opinion leader): Người làm nghề này thường là vlogger, streamer mang lại năng lượng tích cực về học tập, làm việc,v.v, họ là những người có sức ảnh hưởng đến dư luận.

Giới thiệu đến bạn cách phân loại 3 hướng KOL theo đuổi hiện nay

Giới thiệu đến bạn cách phân loại 3 hướng KOL theo đuổi hiện nay

  • Marketer: Người am hiểu về thị trường và cách thức tối ưu để xác định thị yếu của các nhóm khách hàng. Trong thời đại thương mại điện tử lên ngôi thì nghề này cũng khá được ưa chuộng.
  • Web designer: Người có chuyên môn thiết kế website, ngoài ra còn có graphic design là thiết kế đồ hoạ.
  • Data Analyst: Chuyên viên phân tích dữ liệu, bạn có thể ghép thêm lĩnh vực như Business Analyst là chuyên viên phân tích dữ liệu kinh doanh. Đây là nghề khá “hot”, chỉ cần vài thao tác tìm kiếm trên YouTube cũng dễ bắt gặp nhiều những video chia sẻ về công việc này của các bạn GenZ.

2. Cách nhớ từ vựng về nghề nghiệp bằng tiếng Anh hiệu quả nhất

2.1.  Từ vựng liên quan để miêu tả nghề nghiệp cụ thể

Chậm mà chắc có lẽ luôn là kim chỉ nam cho quá trình học từ vựng hiệu quả. Việc nhồi nhét sẽ không thể kích hoạt trí nhớ dài hạn của bạn. Vì vậy, sau mỗi tên nghề nghiệp bằng tiếng Anh bạn tích lũy được thì hãy đặt một câu để miêu tả nó.

Ý tưởng miêu tả về tính cách công việc khá hiệu quả để tăng thêm vốn từ vựng chủ động

Ý tưởng miêu tả về tính cách công việc khá hiệu quả để tăng thêm vốn từ vựng chủ động

Không nhất thiết phải là cụ thể về những gì quá liên quan đến chuyên ngành. Có thể chỉ đơn giản là giả sử tính cách phù hợp để làm nghề nào đó.

Ex: Jenny’s job is a senior administrative assistant here so her personality is also very careful and meticulous. (Công việc của Jenny là một trợ lý hành chính cấp cao có thâm niên lâu năm tại đây, vậy nên tính cách của cô ấy cũng rất cẩn thận và tỉ mỉ)

2.2. Kết hợp các phương pháp từ vựng tác động đến trí nhớ dài hạn

Bạn có thể học theo nhóm các ngành nghề như phần gợi ý từ vựng đầu tiên. Sáng tạo hơn, bạn hoàn toàn có thể lên danh sách theo nhóm bạn thích hoặc tìm thấy điểm chung. Ngoài ra, bạn hoàn toàn có thể sử dụng sơ đồ tư duy bằng hình ảnh.

Với phương pháp học tác động qua thị giác này thì chúng ta nên ưu tiên chọn các tấm áp phích hoặc tranh lớn có các nhánh về các từ vựng liên quan đến một nghề chính để hiểu sâu hơn.

Hình ảnh minh hoạ cả động tác đặc thù của nghề nghiệp vô cùng sinh động

Hình ảnh minh hoạ cả động tác đặc thù của nghề nghiệp vô cùng sinh động

Bên cạnh đó, những tấm flashcard được thiết kế cho các chuyên ngành ở đại học hiện nay cũng khá thú vị để bạn tham khảo đấy.

Từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp là chủ đề mang tính cập nhật, cũng có một số nghề khá lạ. Do đó, bên cạnh việc học tên ngành, tên công việc rời rạc thì bạn có thể dành thời gian đọc thêm mô tả hoặc tình hình ngành nghề trong xã hội để hiểu biết thêm.

Ngoài ra, với một chủ đề có số lượng từ vựng đáng kể như trên thì bạn nên áp dụng thêm phương pháp học tiếng Anh qua hình ảnh. Với các tranh vẽ có mô tả môi trường làm việc, trang phục đặc thù,v.v. chắc chắn bạn sẽ ghi nhớ hiệu quả hơn đấy.

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *