Tổng hợp thông tin về trường Đại học Giao thông Vận tải

Mùa thi trung học phổ thông quốc gia vừa qua đã đánh dấu mốc trưởng thành cho các bạn học sinh 2k4. Từ đây, các bạn sẽ được tự lựa chọn con đường phía trước bằng cách điền nguyện vọng phù hợp với nhu cầu và điểm số của bản thân. Để giúp bạn có thêm thông tin lựa chọn, hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu về trường Đại học Giao thông Vận tải.

1. Đôi nét về trường Đại học Giao thông Vận tải

1.1 Một vài thông tin cơ bản 

Trường Đại học Giao thông Vận tải có tên tiếng Anh: University of Transport and Communications (tên viết tắt: UTC). Đây là  trường Đại học công lập đi đầu về ngành giao thông vận tải của cả nước. Trường có nhiệm vụ đào tạo các chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật trong giao thông vận tải của Việt Nam.

Trường Đại học Giao thông Vận tải

Trường Đại học Giao thông Vận tải

Tiền thân của trường là Cao đẳng Công chính. Mục tiêu của trường là hướng tới xây dựng trường trở thành một mô hình hiện đại – Đại học đa ngành về kỹ thuật, công nghệ và kinh tế. Đồng thời đổi mới và phát triển trở thành trường Đại học trọng điểm cả nước, đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao để đáp ứng nhu cầu phát triển của toàn xã hội.

Ngoài ra, trường còn là cơ sở nghiên cứu khoa học uy tín hàng đầu cả nước về lĩnh vực giao thông vận tải và đang tiến hành hội nhập quốc tế. Đồng thời cũng là địa chỉ tin cậy của người học, các nhà đầu tư cũng như toàn xã hội.

1.2 Logo trường Đại học Giao thông Vận tải

Logo trường Đại học Giao thông Vận tải

Logo trường Đại học Giao thông Vận tải

Một trong những đặc điểm nhận dạng của các trường Đại học trên cả nước chính là logo. Logo của trường được thiết kế với màu xanh, vàng chủ đạo trông rất bắt mắt. Trên logo cũng có ghi đầy đủ tên tiếng Việt và tiếng Anh của trường. Nếu mơ ước trở thành một UTCer, bạn có thể đặt logo chính thức của trường làm avatar Facebook cá nhân nhé.

1.3 Trường có mấy cơ sở đào tạo?

Hiện nay, trường Đại học Giao thông Vận tải có 2 cơ sở ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

  • Cơ sở 1 (cơ sở chính): tọa lạc ở số 3 đường Cầu Giấy, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
  • Cơ sở 2: tọa lạc tại số 450 đường Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.

2. Tổng quan về các ngành đào tạo 

Trường Đại học Giao thông Vận tải có tất cả 40 ngành. Trong đó, có 19 ngành đào tạo bậc Đại học, 13 ngành đào tạo bậc Thạc sĩ và 8 ngành đào tạo bậc Tiến sĩ. Quy mô đào tạo của UTC có tổng cộng gần 30.000 sinh viên các khoá, có trên 1900 học viên bậc cao học và gần 210 nghiên cứu sinh.

Đại học Giao thông Vận tải có sứ mạng đào tạo và nghiên cứu khoa học, đồng thời chuyển giao công nghệ chất lượng cao theo xu thế hội nhập. Ngoài ra, trường cũng luôn đặt trách nhiệm xã hội lên hàng đầu nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải của Việt Nam.

3. Tổng quan về hoạt động của sinh viên 

Trường Đại học Giao thông Vận tải là một trong những môi trường học tập, hoạt động ngoại khóa năng nổ và sôi nổi của cả nước. Sinh viên kết hợp với cơ quan ban ngành của nhà trường đã  tổ chức rất nhiều phong trào hoạt động tập thể lý thú, sôi nổi và ý nghĩa.

Sinh viên của trường rất năng động

Sinh viên của trường rất năng động

Sinh viên trường Đại học Giao thông Vận tải không chỉ học tốt mà còn năng động. Có nhiều đội nhóm, câu lạc bộ lâu đời được thành lập và hoạt động cho tới bây giờ. Trong đó, các đội sinh viên tình nguyện tới từ nhiều tỉnh thành trên cả nước cũng như những câu lạc bộ học thuật chất lượng. Phong trào Đoàn, Đội của trường cũng rất tích cực và diễn ra mạnh mẽ.

4. Điểm chuẩn trường Đại học Giao thông Vận tải năm 2021

Điểm chuẩn trường Đại học Giao thông Vận tải năm 2021 tăng so với năm trước

Điểm chuẩn trường Đại học Giao thông Vận tải năm 2021 tăng so với năm trước

Dưới đây là bảng điểm chuẩn của trường Đại học Giao thông Vận tải năm 2021:

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01 24.2
2 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01 26
3 75106051 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) A00; A01; D01 26.9
4 75106052 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng) A00; A01; D01 27.1
5 75201031 Kỹ thuật cơ khí (Máy xếp dỡ và Máy xây dựng) A00; A01 22.7
6 75201032 Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí tự động) A00; A01 24.6
7 7520122 Kỹ thuật tàu thủy A00; A01 15
8 75201301 Kỹ thuật ô tô (Cơ khí ôtô) A00; A01 25.3
9 75201302 Kỹ thuật ô tô (Cơ điện tử ôtô) A00; A01 25.4
10 75202011 Kỹ thuật điện (Điện công nghiệp) A00; A01 24.2
11 75202012 Kỹ thuật điện (Hệ thống điện giao thông) A00; A01 19.5
12 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Điện tử viễn thông) A00; A01 23.6
13 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Tự động hoá công nghiệp) A00; A01 25.4
14 7520320 Kỹ thuật môi trường A00; A01; B00 15
15 75802011 Kỹ thuật xây dựng (Xây dựng dân dụng và công nghiệp) A00; A01 23.4
16 75802012 Kỹ thuật xây dựng (Kỹ thuật kết cấu công trình) A00; A01 22.2
17 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy) A00; A01 15
18 75802051 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng cầu đường) A00; A01 23
19 75802054 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng công trình giao thông đô thị) A00; A01 21
20 75802055 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Quy hoạch và quản lý giao thông) A00; A01 16.4
21 75803011 Kinh tế xây dựng (Kinh tế xây dựng) A00; A01; D01 24.2
22 75803012 Kinh tế xây dựng (Quản lý dự án xây dựng) A00; A01; D01 24.2
23 7840101 Khai thác vận tải (Quản lý và kinh doanh vận tải) A00; A01; D01 25.9
24 7840104 Kinh tế vận tải (Kinh tế vận tải biển) A00; A01; D01 25.5
25 78401061 Khoa học hàng hải (Điều khiển tàu biển) A00; A01 15
26 78401062 Khoa học hàng hải (Vận hành khai thác máy tàu thủy) A00; A01 15
27 78401064 Khoa học hàng hải (Quản lý hàng hải) A00; A01; D01 23.7
28 78401065 Khoa học hàng hải (Điện tàu thuỷ) A00; A01 15
29 7480201H Công nghệ thông tin A00; A01 24.5 Chương trình chất lượng cao
30 7520103H Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí ô tô) A00; A01 24.1 Chương trình chất lượng cao
31 7520207H Kỹ thuật điện tử – viễn thông A00; A01 19 Chương trình chất lượng cao
32 7520216H Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01 23.2 Chương trình chất lượng cao
33 7580201H Kỹ thuật xây dựng A00; A01 20 Chương trình chất lượng cao
34 75802051H Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng cầu đường) A00; A01 18 Chương trình chất lượng cao
35 7580301H Kinh tế xây dựng A00; A01; D01 22.2 Chương trình chất lượng cao
36 7840101H Khai thác vận tải (Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) A00; A01; D01 25.7 Chương trình chất lượng cao
37 7840104H Kinh tế vận tải (Kinh tế vận tải biển) A00; A01; D01 24.8 Chương trình chất lượng cao
38 78401061H Khoa học hàng hải (Điều khiển tàu biển) A00; A01 15 Chương trình chất lượng cao
39 78401062H Khoa học hàng hải (Vận hành khai thác máy tàu thủy) A00; A01 15 Chương trình chất lượng cao
40 78401064H Khoa học hàng hải (Quản lý hàng hải) A00; A01; D01 20 Chương trình chất lượng cao

Nguồn: TuyenSinh247.com

5. Lời kết

Có nên học Đại học Giao thông Vận tải hay không thực sự là nỗi băn khoăn và trăn trở của hàng trăm ngàn học sinh đang đứng trước bước ngoặt cuộc đời. Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ trên đây, các bạn sẽ đưa ra được những quyết định sáng suốt.

Tham khảo thêm:

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *