Bất cứ ai học tiếng Anh đều phải học ngữ pháp nền tảng và bài học đầu tiên sẽ là các thì trong tiếng Anh và cách nhận biết. Vậy thì là gì? Các từ nhận biết các thì trong tiếng Anh là gì? Hãy cùng tìm hiểu về các thì trong tiếng Anh và dấu hiệu nhận biết nhé!
1. Thì là gì?
Khi mới bắt đầu học ngữ pháp cơ bản tiếng Anh, chắc hẳn các bạn thường được giáo viên dạy về các thì. Vậy thì là gì? Thì là một thuật ngữ trong tiếng Anh dùng để chỉ về một trạng thái của động từ trong câu xảy ra vào thời điểm nào (đã xảy ra, đang xảy ra hay sẽ xảy ra).
Trong ngữ pháp, thì sẽ quyết định hình thái của động từ chính trong câu đó. Nhìn chung, thì có thể chia làm ba dạng theo diễn biến thời gian đó là: quá khứ, hiện tại và tương lai.
2. Các thì trong tiếng Anh và dấu hiệu nhận biết
Ngữ pháp là nền tảng cực kỳ quan trọng giúp ta có thể phát triển những kỹ năng quan trọng khác trong tiếng Anh như Nghe – Nói – Đọc – Viết đặc biệt là kỹ năng Viết và Đọc. Vậy, ngoài ôn tập rèn luyện những kỹ năng tiếng Anh Nghe – Nói – Đọc – Viết thì hãy chú trọng cả vào ngữ pháp để có thể học hiểu tiếng Anh một cách toàn diện nhé! Nhìn chung, trong tiếng Anh có 12 loại thì cơ bản và được tóm tắt trong bảng dưới đây.
Thời |
Các dùng |
Dấu hiệu nhận biết |
Hiện tại đơn Ví dụ: I usually get up at 9 am |
|
Always, Frequently, Occasionally, Rarely, Often, Usually, Regularly, Sometimes, Never. |
Hiện tại tiếp diễn Ví dụ: He is coming tomorrow |
|
Now, Right now, At the moment, At this moment, At present, Look!, Listen!. |
Hiện tại hoàn thành Ví dụ: This is the best movie that I have ever seen. |
|
Already, just, recently, lately, not…yet, ever, never, still, several times, up to now, many times, so far, never before, before, yet, for, since, up to the present, so sánh nhất. |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Ví dụ: I’m tired. I’ve been working all day long |
|
All-day, all week, all month, for, since. |
Quá khứ đơn Ví dụ: I just came back from school |
|
Ago, yesterday, last night/day/week/month. |
Quá khứ tiếp diễn Ví dụ: I was playing video games when my friends came |
|
At this time last night/week/month, when, while. |
Quá khứ hoàn thành Ví dụ: Before she went to bed, she had done all her housework |
|
By the time, prior to that time, as soon as, when, before, after, until then. |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Ví dụ: Tam gained weight because he had been eating too much for a long time before |
|
Before, after, until then, since, for. |
Tương lai đơn Ví dụ: I will never see you again |
|
Tomorrow, in + mốc thời gian trong tương lai, next week/month/year |
Tương lai tiếp diễn Ví dụ: She will be sitting for an exam at this time next Sunday. |
|
Next week/month/year, next time, in the future, and soon. |
Tương lai hoàn thành Ví dụ: She will have finished her homework before 11 pm. |
|
By/Before + mốc thời gian trong tương lai, By the time, By the end of + mốc thời gian tương lai. |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn Ví dụ: I will have been studying English for 11 years by the end of next month. |
|
For + khoảng thời gian + By/Before + the end of next month/week/year, By the time, By then |