CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH VÀ CÁCH DÙNG

Nắm bắt thành thạo những kiến thức nền, cơ bản là điều cần thiết để bạn có thể nâng cao kỹ năng tiếng Anh. Đặc biệt hơn, để có thể chinh phục được những kỳ thi, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như IELTS, TOEFL, TOEIC hay SAT thì bạn cần phải có những kiến thức cơ bản về ngữ pháp đặc biệt là 12 thì cơ bản trong tiếng Anh. Tuy nhiên, bạn đã bao giờ từng thắc mắc “Làm như thế nào để nhớ hết 12 thì tiếng Anh?”, “Cần lưu ý gì đối với các thì trong tiếng Anh?”, “Đâu là dấu hiệu nhận biết của các thì trong tiếng Anh”. Vì vậy, hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về 12 thì cơ bản trong tiếng Anh nhé! 

các thì trong tiếng anh

I. Thì là gì? 

Thì (Tense) trong tiếng Anh là thuật ngữ xác định thời gian xảy ra một sự việc, hiện tượng, sự kiện hay hành động nào đó. Thì thường đi liền với chủ ngữ và động từ dùng để chỉ về một trạng thái của động từ chính trong câu xảy ra trong khoảng thời nào đó (đang xảy ra, đã xảy ra hoặc sẽ xảy ra,…).  

II. Các thì trong tiếng Anh và cách sử dụng 

Thì tiếng Anh được chia làm 3 loại chính dựa theo thời gian: quá khứ, hiện tại và tương lai. Bạn hãy xem bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh để có cái nhìn khái quát hơn nhé! 

1. Hiện tại đơn 

Công thức:

Động từ thường 

Tobe 

Khẳng định 

S + V(s,es) + O 

S + be(am/is/are) + O 

Phủ định 

S + do/ does + not + V-inf + O

S + be(am/is/are) + not + O 

Nghi vấn 

Does/Do + S + V-inf + O?

Be(am/is/are) + S + O?

Wh-Q

Wh-Q + Do/Does + S + V-inf + O?

Wh-Q + Be(am/is/are) + S + O?

Cách dùng: 

  • Diễn tả 1 hành động diễn ra trong 1 thời gian dài hoặc sở thích ở hiện tại 

Ví dụ: Tung always goes to school by bus. 

  • Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại thành thói quen ở hiện tại 

Ví dụ: I watch TV every day. 

  • Diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời gian biểu, lịch trình. 

Ví dụ: Our plane takes off at 2 p.m this afternoon. 

  • Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, chân lý. 

Ví dụ: The sun rises in the East. 

Dấu hiệu nhận biết:

Các trạng từ chỉ tuần suất hay gặp liên quan đến thời hiện tại đơn: Always, Frequently, Occasionally, Rarely, Often, Usually, Regularly, Sometimes, Never. 

Lưu ý: 

Các quy tắc chia động từ ngôi thứ 3 số ít ở thời hiện tại đơn: 

  • Động từ thường: Động từ + s (Ví dụ: speaks) 

  • Động từ kết thúc bằng s, ss, sh, x, o: Động từ + ES (Ví dụ: watches) 

  • Động từ kết thúc bằng phụ âm + Y: Động từ + S (Ví dụ: plays)  

2. Hiện tại tiếp diễn 

Công thức:  

Khẳng đinh 

Phủ định 

Nghi vấn

Wh-Q

S + Tobe + Ving +  O

S + Tobe + Not + Ving +  O

Tobe + S + Ving +  O?

Wh-Q + Tobe + S + Ving +  O?

Cách dùng:

  • Diễn tả một hành động đang diễn ra ở thời điểm hiện tại. 

Ví dụ:  My mother is cooking dinner now. 

  • Diễn tả một hành động không xảy ra tại thời điểm nói  

Ví dụ: I am studying at Ha Noi University 

  • Diễn tả một hành động đề nghị hay mệnh lệnh. 

Ví dụ: Look! It’s raining.  

  • Khi đi cùng với “Always”, diễn ra một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần.  

Ví dụ: He is always making fun of me.  

  • Diễn tả một hành động có khả năng cao sẽ xảy ra 

Ví dụ: He is coming tomorrow.     

Dấu hiệu nhận biết:  

Các dấu hiệu nhận biết liên quan đến thời hiện tại tiếp diễn: Now, Right now, At the moment, At this moment, At present, Look!, Listen!. 

Lưu ý: 

Một số động từ không chia ở dạng tiếp diễn: 

  • Động từ suy nghĩ: believe, see, recognize, imagine, remember, forget, understand, realize, know, suppose,… 

  • Động từ chỉ cảm xúc: like, love, dislike, prefer, hate, want,… 

  • Động từ chỉ nhận thức: see, taste, hear, smell, feel,… 

  • Động từ chỉ sự sở hữu: have, need, seem, belong to, include,…  

Cách chia động từ Ving: 

  • Động từ thường: Động từ + ing. (ví dụ: watch => watching)

  • Động từ kết thúc bằng e: Bỏ e và thêm -ing. (ví dụ: have => having)

  • Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm: nhân đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -ing (ví dụ: swim => swimming)

  • Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ing (ví dụ: admit  /ədˈmɪt/ => admitting). 

3. Hiện tại hoàn thành 

Công thức: 

Khẳng định 

Phủ định 

Nghi vấn 

Wh-Q

S + Has/Have + V3/ed + O 

S + Has/Have + Not + V3/ed + O 

Has/Have + S + V3/ed + O?

Wh-Q + Has/Have + S + V3/ed + O?

Cách dùng:

  • Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại 

Ví dụ: I have lived in Ha Noi for 2 years. 

  • Diễn tả về một kinh nghiệm đã từng trải qua 

Ví dụ:  This is the worst movie that I have ever seen. 

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và để lại hậu quả ở thời điểm nói. 

Ví dụ: I can’t get into the house. I’ve lost my keys. 

Dấu hiệu nhận biết:

Trong hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, just, recently, lately, not…yet, ever, never, still, several times, up to now, many times, so far, never before, before, yet, for, since, up to the present. 

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

Công thức:

Khẳng định 

Phủ định 

Nghi vấn 

Wh-Q

S + Has/Have + Been + V-ing + O 

S + Has/Have + Not + Been + V-ing + O

Has/Have + S + Been + V-ing + O? 

Wh-Q + Has/Have + S + Been + V-ing + O? 

Cách dùng: 

  • Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại. 

Ví dụ: She has been learning English for 12 years 

  • Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên kết quả. 

Ví dụ: I’m tired. I’ve been working all day. 

Dấu hiệu nhận biết: 

Trong hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có những từ sau: all day, all week, all month, for, since. 

Lưu ý: 

Một số động từ không chia ở dạng tiếp diễn: 

  • Động từ suy nghĩ: believe, see, recognize, imagine, remember, forget, understand, realize, know, suppose,… 

  • Động từ chỉ cảm xúc: like, love, dislike, prefer, hate, want,… 

  • Động từ chỉ nhận thức: see, taste, hear, smell, feel,… 

  • Động từ chỉ sự sở hữu: have, need, seem, belong to, include,…  

Cách chia động từ Ving: 

  • Động từ thường: Động từ + ing. (ví dụ: watch => watching)

  • Động từ kết thúc bằng e: Bỏ e và thêm -ing. (ví dụ: have => having)

  • Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm: nhân đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -ing (ví dụ: swim => swimming)

  • Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ing (ví dụ: admit  /ədˈmɪt/ => admitting). 

5. Quá khứ đơn 

Công thức

Động từ thường 

Tobe 

Khẳng định 

S + V2,ed + O 

S + be(was/were) + O 

Phủ định 

S + Did + not + V-inf + O

S + be(was/were) + not + O 

Nghi vấn 

Did + S + V-inf + O?

Be(was/were) + S + O?

Wh-Q

Wh-Q + Did + S + V-inf + O?

Wh-Q + Be(was/were)+ S + O?

Cách dùng: 

  • Diễn tả hành động đẫ xảy ra và chấm dứt trong quá khứ 

Ví dụ: I just wrote her a letter 

  • Diễn tả thói quen trong quá khứ 

Ví dụ: I used to go swimming with my friends when I was young 

Dấu hiệu nhận biết: 

Các từ thường gặp: ago, yesterday, lastnight/day/week/month. 

6. Quá khứ tiếp diễn 

Công thức 

Khẳng định 

Phủ định 

Nghi vấn 

Wh-Q

S + be(was/were) + V-ing + O

S + be(was/were) + V-ing + Not + O

Be(was/were) + S + V-ing + O? 

Wh-Q+Be(was/were) + S + V-ing + O? 

Cách dùng: 

  • Diễn tả hành đang đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ 

Ví dụ: I was having dinner at 9 pm yesterday 

  • Diễn tả mộ hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào 

Ví dụ: I was watching TV when my friends came 

  • Diễn tả những hành động xảy ra song song trong quá khứ 

Ví dụ: While I was playing video games, my mom was watching TV 

Dấu hiệu nhận biết: 

Những từ thường gặp: at this time last night, when, while. 

Lưu ý: 

Một số động từ không chia ở dạng tiếp diễn: 

  • Động từ suy nghĩ: believe, see, recognize, imagine, remember, forget, understand, realize, know, suppose,… 

  • Động từ chỉ cảm xúc: like, love, dislike, prefer, hate, want,… 

  • Động từ chỉ nhận thức: see, taste, hear, smell, feel,… 

  • Động từ chỉ sự sở hữu: have, need, seem, belong to, include,…  

Cách chia động từ Ving: 

  • Động từ thường: Động từ + ing. (ví dụ: watch => watching)

  • Động từ kết thúc bằng e: Bỏ e và thêm -ing. (ví dụ: have => having)

  • Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm: nhân đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -ing (ví dụ: swim => swimming)

  • Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ing (ví dụ: admit  /ədˈmɪt/ => admitting). 

7. Quá khứ hoàn thành 

Công thức:

Khẳng định 

Phủ định 

Nghi vấn 

Wh-Q

S + Had + V3/ed + O 

S + Had + Not + V3/ed + O 

Had + S + V3/ed + O?

Wh-Q + Had + S + V3/ed + O?

Cách dùng:  

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ 

Ví dụ: By 9 pm yesterday, she had left the restaurant 

  • Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác ở quá khứ 

Ví dụ: Before she went to bed, she had done all her homework

Dấu hiệu nhận biết: 

Trong câu có chứa những từ sau: By the time, prior to that time, as soon as, when, before, after, until then. 

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

Công thức: 

Khẳng định 

Phủ định 

Nghi vấn 

Wh-Q

S + Had + Been + V-ing + O 

S + Had + Not + Been + V-ing + O

Had + S + been + V-ing + O?

Wh-Q + Had + S + been + V-ing + O?

Cách dùng: 

  • Nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ 

Ví dụ: Same gained weight because he had been overeating for a long time before 

Dấu hiệu nhận biết:  

Thường gặp trong các câu có từ: before, after, until then, since, for. 

Lưu ý: 

Một số động từ không chia ở dạng tiếp diễn: 

  • Động từ suy nghĩ: believe, see, recognize, imagine, remember, forget, understand, realize, know, suppose,… 

  • Động từ chỉ cảm xúc: like, love, dislike, prefer, hate, want,… 

  • Động từ chỉ nhận thức: see, taste, hear, smell, feel,… 

  • Động từ chỉ sự sở hữu: have, need, seem, belong to, include,…  

Cách chia động từ Ving: 

  • Động từ thường: Động từ + ing. (ví dụ: watch => watching)

  • Động từ kết thúc bằng e: Bỏ e và thêm -ing. (ví dụ: have => having)

  • Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm: nhân đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -ing (ví dụ: swim => swimming)

  • Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ing (ví dụ: admit  /ədˈmɪt/ => admitting).  

9. Tương lai đơn 

Công thức: 

Khẳng định 

Phủ định 

Nghi vấn 

Wh-Q

S + will/shall + V-inf + O 

S + will/shall + Not + V-inf + O 

Will/shall + S + V-inf + O?

Wh-Q + Will/shall + S + V-inf + O?

Cách dùng: 

  • Diễn tả một hành động sẽ xảy ra nhưng không chắc chắn 

Ví dụ: I think it will rain 

  • Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói 

Ví dụ: I will bring coffee to you 

  • Diễn tả lời ngỏ ý, lời hứa, đề nghị, đe doạ 

Ví dụ: I will never speak to you again 

Dấu hiệu nhận biết: 

Câu thường xuất hiện từ sau: tomorrow, in + thời gian, next week/month/year 

10. Tương lai tiếp diễn 

Công thức: 

Khẳng định 

Phủ định 

Nghi vấn 

Wh-Q

S + will/shall + Be + V-ing + O 

S + will/shall + Not + Be + V-ing + O 

Will/shall + S + Be + V-ing + O? 

Wh-Q + Will/shall + S + Be + V-ing + O? 

Cách dùng: 

  • Diễn tả một hành động đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai.  

Ví dụ: She will be climbing on the mountain at this time next Sunday. 

Dấu hiệu nhận biết:  

Câu thường có những từ sau: next week/month/year, next time, in the future, and soon. 

Lưu ý: 

Một số động từ không chia ở dạng tiếp diễn: 

  • Động từ suy nghĩ: believe, see, recognize, imagine, remember, forget, understand, realize, know, suppose,… 

  • Động từ chỉ cảm xúc: like, love, dislike, prefer, hate, want,… 

  • Động từ chỉ nhận thức: see, taste, hear, smell, feel,… 

  • Động từ chỉ sự sở hữu: have, need, seem, belong to, include,…  

Cách chia động từ Ving: 

  • Động từ thường: Động từ + ing. (ví dụ: watch => watching)

  • Động từ kết thúc bằng e: Bỏ e và thêm -ing. (ví dụ: have => having)

  • Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm: nhân đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -ing (ví dụ: swim => swimming)

  • Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ing (ví dụ: admit  /ədˈmɪt/ => admitting).  

11. Tương lai hoàn thành 

Công thức: 

Khẳng định 

Phủ định 

Nghi vấn 

Wh-Q

S + will/shall + Have + V3/ed + O

S + will/shall + Not + Have + V3/ed + O

Will/shall + S + Have + V3/ed + O?

Wh-Q + Will/shall + S + Have + V3/ed + O?

Cách dùng: 

  • Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai 

Ví dụ: She will have finished her letters before 11 pm. 

Dấu hiệu nhận biết: 

Câu thường có các từ: By/Before + mốc thời gian trong tương lai, By the time, By the end of + mốc thời gian tương lai. 

12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn 

Công thức: 

Khẳng định 

Phủ định 

Nghi vấn 

Wh-Q

S + will/shall + Have + Been + V-ing + O

S + will/shall + Not + Have + Been + V-ing + O

Will/shall + S + Have + Been + V-ing + O?

Wh-Q + Will/shall + S + Have + Been + V-ing + O?

Cách dùng: 

  • Nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đang xảy ra trong tương lai và kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. 

Ví dụ: I will have been studying English for 12 years by the end of next month. 

Dấu hiệu nhận biết: 

Trong câu thường xuất hiện các từ: For + khoảng thời gian + By/Before + the end of next month/week/year, By the time, By then. 

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *