Số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh tưởng chừng đơn giản nhưng không phải ai cũng thành thạo cách phân biệt hai loại số này. Bài viết này sẽ giúp các bạn biết cách đọc, viết và dùng số đếm và số thứ tự tiếng Anh chuẩn nhất nhé!

1. Điểm khác nhau giữa số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh?

Trong tiếng Anh sử dụng hai loại số: số đếm (Cardinal numbers) và số thứ tự (Ordinal numbers). Điểm khác biệt lớn nhất chúng ta có thể thấy chính là số đếm được dùng để đếm số lượng người, vật, biểu thị qua các con số như 1, 2, 3… 

Ví dụ: 

  • There are two cats playing in the backyard. (Có hai con mèo đang chơi ở sân sau.)

  • Lan has three horror books and she likes them so much. (Lan có ba quyển sách kinh dị và cô ấy rất thích chúng.)

Trong khi đó, số thứ tự trong tiếng Anh được dùng để xếp hạng thứ tự, vị trí của người, vật, biểu thị qua các số như 1st, 2nd, 3rd,... 

Ví dụ:

  • She is the first person that came to help me. (Cô ấy là người đầu tiên đã đến giúp tôi.)

  • Today is Jack’s 26th birthday. (Hôm nay là sinh nhật lần thứ 26 của Jack.)

Xem thêm: 

=> CÁCH PHÂN BIỆT SỐ ĐẾM VÀ SỐ THỨ TỰ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN 100%

=> SỐ ĐẾM TIẾNG ANH VÀ MỌI ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT!

2. Tìm hiểu về số thứ tự trong tiếng Anh

2.1 Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh

Số thứ tự trong tiếng Anh được tạo ra bằng cách: 

  • Thêm -th vào sau mỗi số đếm tiếng Anh tương ứng. 

Ví dụ: six → sixth /sɪksθ/, eight→ eighth /eɪtθ/, ten → tenth /tenθ/… 

  •  Các số đếm chẵn chục, có kết thúc bằng đuôi “ty” => bỏ “y”, thêm đuôi “ieth”. Ví dụ: twenty → twentieth /ˈtwentiəθ/, forty → fortieth /ˈfɔːrtiəθ/… 

Một số trường hợp ngoại lệ cần học thuộc: 

  • one → first /fɜːrst/

  • two → second /ˈsekənd/

  • three → third /θɜːrd/

  • four → forth fɔːrθ/

  • five → fifth /fɪfθ/

  • eight → eighth /eɪtθ/

  • nine → ninth /naɪnθ/

  • eleven → eleventh /ɪˈlevnθ/

  • twelve → twelfth /twelfθ/

2.2 Một số lưu ý về số thứ tự trong tiếng Anh

– Cách viết tắt số thứ tự trong tiếng Anh như sau: 

  • Những số kết thúc bằng con số 1 sẽ có đuôi viết tắt là -st, trừ số 11. 

Ví dụ: 

1st → first /fɜːrst/

41st → forty-first /ˈfɔː.ti ˈfɜːrst/

231st → two hundred and thirty-first /tuːˈhʌndrəd ænd ˈθɜrdi-fɜrst/

  • Những số kết thúc bằng con số 2 khi viết tắt luôn có đuôi kết thúc là -nd, trừ số 12.

Ví dụ:

2nd → second /ˈsekənd/

42nd → forty-second /ˈfɔː.ti-ˈsekənd/

132nd → one hundred and thirty-second /wʌn ˈhʌndrəd ænd ˈθɜː.ti-ˈsekənd/

  • Những số kết thúc bằng con số 3 khi viết tắt luôn có đuôi kết thúc là -rd, trừ số 13.

Ví dụ:

3rd → third /θɜːrd/

43rd → forty-third /ˈfɔː.ti-θɜːrd/

133rd → one hundred and thirty-third /wʌn ˈhʌndrəd ænd ˈθɜː.ti-θɜːrd/

– Một số lưu ý khác:

  • Những số kết thúc bằng con số 5 luôn có cách viết là fifth. 

Ví dụ:

5th → fifth /fɪfθ/

135th → one hundred and thirty-fifth /wʌn ˈhʌndrəd ænd ˈθɜː.ti-fɪfθ/

  • Những số kết thúc bằng con số 9 luôn có cách viết số 9 là ninth, trừ số 19 (nineteenth).

Ví dụ:

49th → forty-ninth /ˈfɔː.ti-naɪnθ/

159th → one hundred and fifty-ninth /wʌn ˈhʌndrəd ænd ˈfɪf.ti-naɪnθ/

Xem thêm:

=> So sánh IELTS Academic và IELTS General - Nên thi chứng chỉ nào?

=> Các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh - Một số cách trả lời hay bạn nên biết

2.3 Cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh từ 1 đến 1 tỷ

  • 1 → First /fɜːrst/ (st)

  • 2 → Second /ˈsekənd/ (nd)

  • 3 → Third /θɜːrd/ (rd)

  • 4 → Fourth /fɔːrθ/ (th)

  • 5 → Fifth /fɪfθ/ (th)

  • 6 → Sixth /sɪksθ/ (th)

  • 7 → Seventh /ˈsevnθ/ (th)

  • 8 → Eighth /eɪt/ (th)

  • 9 → Ninth /naɪnθ/ (th)

  • 10 → Tenth /tenθ/ (th)

  • 11 → Eleventh /ɪˈlevnθ/ (th)

  • 12 → Twelfth /twelfθ/ (th)

  • 13 → Thirteenth /ˌθɜːrˈtiːnθ/ (th)

  • 14 → Fourteenth /ˌfɔːrˈtiːnθ/ (th)

  • 15 → Fifteenth /ˌfɪfˈtiːnθ/ (th)

  • 16 → Sixteenth /ˌsɪksˈtiːnθ/ (th)

  • 17 → Seventeenth /ˌsevnˈtiːnθ/ (th)

  • 18 → Eighteenth /ˌeɪˈtiːnθ/ (th)

  • 19 → Nineteenth /ˌnaɪnˈtiːnθ/ (th)

  • 20 → Twentieth (th)

  • 21 → Twenty-first /ˈtwɛnti-fɜrst/ (st)

  • 30 → Thirtieth /ˈθɜːrti/ (th)

  • 31 → Thirty-first /ˈθɜːrti-fɜrst/ (st)

  • 40 → Fortieth /ˈfɔːrtiəθ/ (th)

  • 50 → Fiftieth /ˈfɪftiəθ/ (th)

  • 60 → Sixtieth /ˈsɪkstiəθ/ (th)

  • 70 → Seventieth /ˈsevntiəθ/ (th)

  • 80 → Eightieth /ˈeɪtiəθ/ (th)

  • 90 → Ninetieth /ˈnaɪntiəθ/ (th)

  • 100 → One hundredth /wʌn ˈhʌndrətθ/ (th)

  • 1000 → One thousandth /wʌn ˈθaʊznθ/ (th)

  • 1 triệu → One millionth /wʌn ˈmɪljənθ/ (th)

  • 10 triệu → Ten millionth /ten ˈmɪljənθ/ (th)

  • 100 triệu → One hundred millionth /wʌn ˈhʌndrət ˈmɪljənθ/ (th)

  • 1 tỷ → One billionth /wʌn ˈbɪljənθ/ (th)

Xem thêm:

=> CÁCH ĐỌC VÀ GHI NHỚ CÁC THÁNG TRONG TIẾNG ANH HIỆU QUẢ NHẤT!

=> TỔNG HỢP CÁC CÁCH ĐỌC SỐ TRONG TIẾNG ANH AI CŨNG CẦN BIẾT!

3. Cách dùng số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh

3.1 Cách dùng số đếm trong tiếng Anh

a. Đếm số lượng

Ví dụ:

  • When I was a child, I used to have three close friends. (Khi còn nhỏ, tôi đã từng có 3 người bạn thân.)

  • It took two days to finish this job. (Mất khoảng 2 ngày để hoàn thành xong việc này.)

b. Số điện thoại

Ví dụ:

  • Her phone number is zero one two seven six six zero six nine eight. (Số điện thoại của cô ấy là: 012.766.0698).

  • You can keep in touch with me via zero one nine six five nine seven one eight zero. (Bạn có thể giữ liên lạc với tôi qua số 019 659 7180.)

Xem thêm: CÁCH ĐỌC PHÂN SỐ TRONG TIẾNG ANH

c. Độ tuổi

Ví dụ:

  • She is turning 23 this year. (Năm nay cô ấy sẽ bước sang tuổi 23.)

  • My sister is 20 years old and she loves dancing. (Em gái tôi 20 tuổi và con bé thích nhảy.)

d. Nói về năm

Ví dụ:

  • Anna was born in 1998. (Anna được sinh vào năm 1998.)

  • The ancient objects were found in 1875. (Các món cổ vật được tìm thấy vào năm 1875.)

e. Đọc số thập phân

Dấu phẩy/chấm “.” trong số thập phân được đọc là “point”. Sau dấu phẩy/chấm có một dãy các chữ số thì ta sẽ đọc lẻ từng số.

Ví dụ:

  • nine point fifteen percent = 9.15%

  • pi equals three point one four one five nine = số pi có giá trị là 3.14159

  • eight point nine kilogram = 8.9kg

Xem thêm: CÁCH ĐỌC VÀ GHI NHỚ CÁC THÁNG TRONG TIẾNG ANH HIỆU QUẢ NHẤT!

f. Dùng trong phép toán

Cách đọc các phép toán, dấu trong tiếng Anh:

  • Phép cộng “+” → plus

  • Phép trừ “–” → minus/subtract

  • Phép nhân “*” hoặc “x”→ multiplied by/times

  • Phép chia “/” hoặc “:”→ divided by

Ví dụ:

  • three plus two equals five → 3 + 2 = 5

  • four minus two equals two → 4 – 2 = 2

  • three times three equals nine → 3 x 3 = 9 

  • eight divided by two equals four → 8/2 = 4

Xem thêm: 

=> Mẫu sơ đồ tư duy 12 thì trong tiếng Anh ngắn gọn, dễ hiểu

3.2 Cách dùng số thứ tự trong tiếng Anh

a. Thể hiện xếp hạng, thứ tự

Ví dụ: 

  • I came first in a school’s contest last week. (Tôi là người đứng đầu trong cuộc thi trường tuần trước.)

  • Mai is the second person my sister invited to the party. (Mai là người thứ hai mà em gái tôi mời đến buổi tiệc.)

b. Nói về ngày sinh nhật

Ví dụ:

  • Lana threw a small party for her 18th birthday. (Lana đã tổ chức một buổi tiệc nhỏ mừng sinh nhật lần thứ 18.)

  • My 21st birthday will be next month. (Sinh nhật lần thứ 21 của tôi sẽ vào tháng sau.)

c. Số tầng của một tòa nhà

Ví dụ:

  • Yumi’s room is on the third floor. (Phòng của Yumi ở tầng ba.)

  • The manager’s office is on the 6th floor. (Văn phòng quản lý ở tầng thứ 6.)

d. Phân số

Số thứ tự cũng xuất hiện trong phân số (fractions):

  • 1/2: a half

  • 1/3: a third

  • 2/3: two thirds

  • 1/4: a quarter (a fourth)

  • 3/4: three quarters (three fourths)

  • 1/5: a fifth

  • 2/5: two fifths

  • 1/6: a sixth

  • 5/6: five sixths

  • 1/7: a seventh

  • 1/8: an eighth

  • 1/10: a tenth

  • 7/10: seven tenths

  • 1/20: a twentieth

  • 37/100: thirty-seven hundredths

  • 1/100: a hundredth

  • 1/1,000: a thousandth

e. Nói về ngày tháng

Sử dụng số thứ tự để viết đọc ngày tháng trong tiếng Anh – Anh, Anh – Mỹ sẽ có sự khác nhau như sau:

– Theo Anh – Anh:

  • Quy tắc: THỨ + NGÀY + THÁNG + NĂM

Ví dụ: 

Thứ 3 ngày 2 tháng 12 năm 2023 → Tuesday 02/12/2023 

Thứ 4 ngày 5 tháng 11 năm 2023 → Wednesday 05/11/2023

  • Khi đọc ngày tháng theo Anh – Anh, chúng ta sẽ sử dụng cặp từ “the + of”.

Ví dụ: 

Ngày 17 tháng 6 = 17th June = on the seventeenth of June 

Ngày 12 tháng 1 = 12th January = on the twelfth of January 

– Theo Anh – Mỹ:

  • Quy tắc: THỨ + THÁNG + NGÀY + NĂM

Ví dụ: 

Thứ 2 ngày 3 tháng 11 năm 2023 → Monday 11/03/2023

 

Thứ 5 ngày 3 tháng 12 năm 2022 → Thursday 12/03/2022

  • Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, chúng ta có thể bỏ mạo từ “the”: 

Ví dụ: March 3, 2008 → March third, two thousand and eight.

Xem thêm: 

=> TỔNG HỢP CÁC CÁCH ĐỌC SỐ TRONG TIẾNG ANH AI CŨNG CẦN BIẾT!

=> CÁCH NÓI GIỜ TRONG TIẾNG ANH: MẪU CÂU, BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ

4. Các thành ngữ liên quan đến số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh

Sau đây hãy cùng tìm hiểu một số thành ngữ (idiom), cụm từ (phrase) thú vị xoay quanh số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh nhé!

  • have second thoughts (phrase): đổi ý

Ví dụ: At first, Annie liked this skirt, but now she’s beginning to have second thoughts. (Ban đầu Annie cảm thấy thích cái váy này, nhưng giờ thì cô ấy đang suy nghĩ lại.)

  • on first-name terms (phrase): thân thiết

Ví dụ: I order food from there so often that I am on first-name terms with this guy. (Tôi thường xuyên đặt đồ ăn từ chỗ đó thường xuyên đến nỗi tôi là cái tên khá thân thiết với anh bạn này.)

  • not think twice (idiom): không ngần ngại

Ví dụ: They didn't think twice about helping Nana overcome this pain. (Họ không hề chậm trễ trong việc giúp Nana vượt qua nỗi đau.)

  • even a stopped clock is right twice a day (idiom): ai cũng có lúc đúng. 

Ví dụ: I think you should consider Jim’s idea, even a stopped clock is right twice a day. (Tôi nghĩ cậu nên cân nhắc ý kiến của Jim, ai cũng có lúc đúng mà.) 

  • play second fiddle (idiom): bị xem nhẹ, chịu phụ thuộc

Ví dụ: I’ll never agree to play second fiddle to you any more - I'm looking for another support! (Tôi sẽ không đời nào chơi cái trò “mèo vờn chuột” với cậu nữa. Tôi sẽ kiếm sự trợ giúp khác!)

  • in seventh heaven (idiom): hạnh phúc tột cùng

Ví dụ: Lily was in her seventh heaven when she actually met her favorite Kpop idols. (Lily hạnh phúc lâng lâng khi cô ấy cuối cùng cũng gặp được thần tượng Kpop yêu thích của mình.)

  • the eleventh hour (idiom): phút chót

Ví dụ: We only received the letter at the eleventh hour. (Chúng tôi đã nhận được lá thư vào ngay phút chót.)

  • cheap at twice the price (idiom): giá siêu rẻ, món hời

Ví dụ: This car was cheap at twice the price. (Chiếc xe này có giá siêu tốt.)

  • a fifth/third wheel (idiom): người thừa, làm bóng đèn

Ví dụ: When Julie invited me to go to the movies, I didn't know that her husband would be joining us. I felt like a third wheel the whole night. (Khi Julie mời tôi đi xem phim, tôi không hề biết là chồng cô ấy cũng đến. Tôi cảm thấy mình như bóng đèn nguyên buổi tối.)

  • once in a blue moon (idiom): hiếm gặp

Ví dụ: My sister lives in Japan, which is so far away from my place so I only see her once in a blue moon. (Em gái tôi sống ở Nhật, cách rất xa chỗ tôi đang ở nên tôi hiếm khi mà gặp được nó.)

  • once bitten, twice shy (idiom): một lần bị rắn cắn, mười năm sợ dây thừng

Ví dụ: We are considering about helping that woman. She used to attack us, once bitten twice shy. (Chúng tôi đang cân nhắc việc giúp đỡ người phụ nữ đó. Cô ta đã từng tấn công chúng tôi, một lần bị cắn là tởn tới già.)

  • second to none (phrase): chẳng thua kém gì

Ví dụ: We provided a mobile service that is second to none. (Chúng tôi cung cấp dịch vụ di động cực kỳ chất lượng.)

Xem thêm: TỔNG HỢP TÀI LIỆU LUYỆN NGHE TIẾNG ANH HAY NHẤT

 

5. Bài tập về số thứ tự trong tiếng Anh

Bài tập 1. Chọn đáp án đúng trong các câu sau

1. Lana has breakfast at ____ o'clock. 

A. sixth

B. six

2. Ronald and Jim’s room is on the _____floor. 

A. six

B. sixth

3. Lucy is ____years old and she loves baking. 

A. ten

B. tenth

4. Today is the ____of April.

A. 12

B. 12th

5. It costs only ____pound to buy that food.

A. one

B. first

6. Karik was in his seventh heaven when he won the ____prize.

A. 1st

B. 1

7. It takes _____hours to get from London to this place by train.

A. 5th

B. 5

8. It’s the ______day of our summer holiday in LA.

A. 6th

B. 6

9. John’s position is the ______ in his company. 

A. nine

B. ninth (9th)

10. He bought ______houses to show off his wealthy background. 

A. two

B. second (2nd)

Đáp án:

1. B

2. B

3. A

4. B

5. A

6. A

7. B

8. A

9. B

10. A

Bài tập 2. Viết cách đọc số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh sau đây

a. 1685 

b. 19888

c. 182

d. 47th

e. 35th

f. 025 852 985

g. 93rd

h. 2018

i. 1195

j. 72nd

Đáp án:

a. sixteen eighty-five

b. nineteen thousand eight hundred and eighty-eight

c. one hundred eighty-two

d. forty-seventh

e. thirty-fifth

f. zero two five eight five two nine eight five

g. ninety-third

h. two thousand and eighteen

i. eleven ninety-five

j. seventy-second

Bài viết trên đã tổng hợp khá chi tiết toàn bộ các kiến thức liên quan đến số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh. Đừng quên làm thêm các bài tập và thường xuyên luyện tập để ghi nhớ kỹ hơn các cách sử dụng hữu ích nhé!