Tân ngữ trong tiếng Anh là gì? Một số bài tập vận dụng hay

Giống như tiếng Việt, một câu hoàn chỉnh bằng tiếng Anh cũng sẽ bao gồm chủ ngữ và vị ngữ. Trong các thành phần của vị ngữ, tân ngữ là một trong những yếu tố quan trọng nhất. Vậy tân ngữ trong tiếng Anh là gì? Hãy cùng nhau đi tìm câu trả lời thông qua bài viết dưới đây nhé.

Tân ngữ trong tiếng Anh là gì

Tân ngữ trong tiếng Anh là gì

1.Khái niệm và ví dụ về tân ngữ trong tiếng Anh

Trước hết, hãy cùng tìm hiểu về khái niệm cũng như xem qua một số ví dụ về tân ngữ bằng tiếng Anh.

1.1 Khái niệm

Tân ngữ trong tiếng Anh là gì? Tân ngữ (Object) là thành phần thường đứng sau động từ trong câu. Nó là đối tượng chịu sự tác động của chủ ngữ. Hay nói khác đi, chủ ngữ thực hiện hành động nhằm tác động hoặc hướng đến tân ngữ.

S (chủ ngữ) + V (động từ) + O (tân ngữ)

1.2 Ví dụ về tân ngữ

Xem qua một số ví dụ sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm nêu trên.

Ví dụ về tân ngữ trong tiếng Anh

Ví dụ về tân ngữ trong tiếng Anh

2.Các dạng hình thức của tân ngữ

Ngoài nắm được khái niệm tân ngữ trong tiếng Anh là gì, ta cũng cần xác định được các dạng hình thức của tân ngữ để tránh nhầm lẫn với các thành phần khác của câu.

2.1 Đại từ tân ngữ

Trong tiếng Anh, đại từ tân ngữ là một trong các dạng hình thức hay gặp nhất của tân ngữ. Đại từ tân ngữ sẽ tùy thuộc vào các đại từ nhân xưng làm chủ ngữ trong câu.

Khi tân ngữ là đại từ tân ngữ

Khi tân ngữ là đại từ tân ngữ

2.2 Danh từ 

Bên cạnh đại từ tân ngữ, danh từ cũng là hình thức thường gặp của tân ngữ trong tiếng Anh.

Khi tân ngữ là danh từ

Khi tân ngữ là danh từ

2.3 Danh động từ (V-ing) hoặc động từ nguyên thể có “to” (to-V)

Nhiều động từ trong tiếng Anh bắt buộc theo sau bởi một danh động từ hay một động từ nguyên thể có “to”. Khi đó, thành phần V-ing hoặc to-V ấy sẽ trở thành tân ngữ trong câu.

Một số động từ theo sau bởi V-ing có thể kể đến như: admit, deny, delay, avoid, consider, enjoy, suggest, risk, practice,…

Còn đây là một số động theo sau bởi to-V: agree, decide, determine, hope, manage, plan, want, expect, promise, refuse,…

Tân ngữ là V-ing hoặc to-V

Tân ngữ là V-ing hoặc to-V

2.4 Mệnh đề

Tân ngữ còn mang hình thức của cả một mệnh đề. Điều này giúp hình thành nên các câu phức trong tiếng Anh.

Khi tân ngữ là một mệnh đề

Khi tân ngữ là một mệnh đề

3.Phân biệt tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh

Tân ngữ trong tiếng Anh gồm 2 loại: tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp.

3.1 Khái niệm

Tân ngữ trực tiếp là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của động từ chính trong câu. Hay nói khác đi, tân ngữ trực tiếp trả lời cho câu hỏi ai/cái gì bị tác động.

Tân ngữ gián tiếp là đối tượng mà hành động hướng tới chứ không chịu sự tác động trực tiếp của động từ. Tân ngữ gián tiếp thường đứng trước tân ngữ trực tiếp trong câu.

3.2 Ví dụ

Hãy phân tích ví dụ sau đây để hiểu rõ hơn về 2 loại tân ngữ này:

Phân biệt tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp

Phân biệt tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp

4.Bài tập vận dụng

Kiến thức về tân ngữ trong tiếng Anh là gì, tân ngữ tồn tại ở dạng hình thức nào hay có mấy loại tân ngữ đã được cung cấp ở trên. Hãy vận dụng chúng làm các bài tập dưới đây:

4.1 Điền các tân ngữ thích hợp vào chỗ trống

  1. Sunny and Windy are my best friends. I really like ____.
  2. Laura is coming. Look at ____.
  3. Jim is singing on the stage. Listen to ____.
  4. My computer doesn’t work anymore. I will have ____ fixed.
  5. Ms. Kate is our teacher. She teaches ____ English at school.
  6. Today is my birthday. My mom gave ____ an adorable present.

Đáp án tham khảo:

Sunny and Windy are my best friends. I really like them.

(Sunny và Windy là những người bạn thân của tôi. Tôi thực sự rất thích họ.)

Laura is coming. Look at her.

(Laura đang đến kìa. Hãy nhìn cô ấy.)

Jim is singing on the stage. Listen to him.

(Jim đang hát trên sân khấu. Hãy lắng nghe cậu ấy.)

My computer doesn’t work anymore. I will have it fixed.

(Máy tính của tôi bị hỏng rồi. Tôi sẽ mang nó đi sửa.)

Ms. Kate is our teacher. She teaches us English at school.

(Cô Kate là giáo viên của chúng tôi. Cô dạy chúng tôi môn tiếng Anh ở trường.)

Today is my birthday. My mom gave me an adorable present.

(Hôm nay là sinh nhật tôi. Mẹ tôi đã tặng tôi một món quà rất đáng yêu.)

4.2 Xác định đâu là tân ngữ trực tiếp và đâu là tân ngữ gián tiếp

  1. Our teacher is buying us books.
  2. Jack sent me his favorite CD.
  3. My boyfriend invited me to the party.
  4. Simon is playing the piano.
  5. Don’t tell this secret to my parents.
  6. I will feed some sausages to the dog.
  7. Jisoo lends Rose her shoes.
  8. My son wrote a letter to me.
  9. She is doing the household chores.
  10. I made a cupcake for my best friend.

Đáp án tham khảo:

Tân ngữ trực tiếp: books (books chịu sự tác động trực tiếp của hành động is buying)

Tân ngữ gián tiếp: us (us là đối tượng mà hành động mua sách hướng tới: mua sách cho chúng tôi)

Tân ngữ trực tiếp: his favorite CD (his favorite CD chịu sự tác động trực tiếp của hành động sent)

Tân ngữ gián tiếp: me (me là đối tượng mà hành động gửi đĩa CD hướng tới: gửi đĩa CD yêu thích của anh ấy cho tôi)

Tân ngữ trực tiếp: me (me chịu sự tác động trực tiếp của hành động invited: mời tôi tới bữa tiệc)

Tân ngữ trực tiếp: the piano (the piano chịu sự tác động trực tiếp của hành động is playing: chơi đàn piano)

Tân ngữ trực tiếp: this secret (this secret chịu sự tác động trực tiếp của hành động tell)

Tân ngữ gián tiếp: my parents (my parents là đối tượng mà hành động kể bí mật hướng tới: đừng kể bí mật này cho bố mẹ của tôi)

Tân ngữ trực tiếp: some sausages (some sausages chịu sự tác động trực tiếp của hành động feed)

Tân ngữ gián tiếp: the dog (the dog là đối tượng mà hành động đưa xúc xích hướng tới: đưa xúc xích cho chó ăn)

Tân ngữ trực tiếp: her shoes (her shoes chịu sự tác động trực tiếp của hành động lends)

Tân ngữ gián tiếp: Rose (Rose là đối tượng mà hành động cho mượn giày hướng tới: cho Rose mượn giày của cô ấy)

Tân ngữ trực tiếp: a letter (a letter chịu sự tác động trực tiếp của hành động wrote)

Tân ngữ gián tiếp: me (me là đối tượng mà hành động viết thư hướng tới: viết thư cho tôi)

Tân ngữ trực tiếp: the household chores (the household chores chịu sự tác động trực tiếp của hành động is doing: làm việc nhà)

Tân ngữ trực tiếp: a cupcake (a cupcake chịu sự tác động trực tiếp của hành động made)

Tân ngữ gián tiếp: my best friend (my best friend là đối tượng mà hành động làm bánh hướng tới: làm bánh cho bạn thân của tôi)

Phần kiến thức về tân ngữ trong tiếng Anh là gì được chia sẻ trên đây đã giải đáp hết thắc mắc của bạn về chủ đề này chưa? Nắm được khái niệm và cách phân biệt tân ngữ sẽ giúp bạn củng cố nền tảng ngữ pháp căn bản nhất. Cuối cùng, hãy để lại phản hồi nếu bài viết này có ích với bạn nhé.

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *