Yêu thích giáo dục thì nên theo học trường nào ở Hà Nội? Nếu bạn đang băn khoăn suy nghĩ về câu hỏi nào, chúng tôi sẽ gợi ý ngay cho bạn trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Đây là ngôi trường có bề dày lịch sử với chất lượng giáo dục thuộc hàng top cả nước. Theo chân chúng tôi để tìm hiểu kỹ hơn về Đại học Sư phạm Hà Nội. 

1. Sơ lược về trường Đại học Sư phạm Hà Nội 

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội có tên tiếng Anh là Hanoi National University of Education (HNUE). Trường tọa lạc tại địa chỉ số 136 Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Hiện nay, trường có 3 hệ đào tạo chính là: Đại học, Sau Đại học, Tại chức. 

Logo Đại học Sư phạm Hà Nội

Logo Đại học Sư phạm Hà Nội

Năm 2022, HNUE đưa ra 4 phương thức xét tuyển bao gồm: 

  • Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPTQG năm 2022 diễn ra cách đây 1 tháng. 
  • Xét tuyển các đối tượng đặc biệt (học sinh giỏi quốc gia)  theo quy định sẵn có của nhà trường. 
  • Xét tuyển dựa theo học bạ THPT.
  • Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội. 

2. Các tên gọi khác của trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Sau gần 70 năm hình thành và phát triển, trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã trải qua rất nhiều sự kiện quan trọng. Trong đó có những lần đổi tên đã ghi dấu vào lịch sử phát triển của ngôi trường này. Các tên gọi khác của trường Đại học Sư phạm Hà Nội có thể kể tới như: 

  • Từ 1951–1956: Trường Đại học Sư phạm Khoa học.
  • Từ 1956-1967: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
  • Từ 1967–1993: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 1.
  • Từ 1993–1999: Trường Đại học Sư phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội.
  • Từ tháng 10/1999 đến nay: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là tên chính thức.

3. Học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội có đắt không?

Mức học phí của trường HNUE được quy định rõ ràng tùy theo đối tượng sinh viên và ngành học. Cụ thể: 

  • Sinh viên ngành sư phạm được miễn phí toàn bộ tiền học. 
  • Học phí các ngành khoa học xã hội: 250.000 vnđ/ tín chỉ. 
  • Học phí các ngành khoa học tự nhiên, thể dục thể thao, nghệ thuật: 300.000 vnđ/ tín chỉ. 

4. Tổng quan về tình hình nhân sự, cơ sở vật chất và mục tiêu phát triển của HNUE

Về tình hình nhân sự

Hiện nay, tổng số cán bộ, giảng viên, nhân viên nhà trường là 1227 người. Trong đó có tất cả 609 giảng viên biên chế và 70 giảng viên công tác theo hợp đồng dài hạn. Trong đội ngũ giảng viên dày dặn của nhà trường có thể kể tới 24 vị giáo sư, 126 vị phó giáo sư, 227 tiến sĩ, 177 thạc sĩ. Không chỉ thế còn có 19 Nhà giáo Nhân dân cùng 74 Nhà giáo Ưu tú. 

Về cơ sở vật chất

Cơ sở vật chất, kỹ thuật của trường được đánh giá khá đầy đủ tiện nghi và hiện đại. Tổng diện tích các giảng được lên tới 19760m2, gồm có 181 phòng. Trong đó, 36 phòng máy tính có tổng diện tích là 2812m2. Tất cả các phòng đều được trang bị những thiết bị tân tiến nhất để phục vụ cho quá trình học tập và hoạt động phong trào của sinh viên.

Về mục tiêu phát triển

Phó Thủ tướng Võ Đức Đam cho rằng trường là hình mẫu tiên phong đổi mới

Phó Thủ tướng Võ Đức Đam cho rằng trường là hình mẫu tiên phong đổi mới

Dự kiến đến năm 2030, trường Đại học Sư phạm Hà Nội quyết tâm đạt được những kết quả cao hơn trong nghiên cứu khoa học công nghệ. Trong đó đặc biệt chú trọng tới khoa học giáo dục, đào tạo và nâng cao chất lượng giáo viên ở tầm quốc tế. 

5. Mức điểm chuẩn của HNUE năm 2021

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội không quá cao

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội không quá cao

Dưới đây là bảng thống kê điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021: 

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

1

7140201A

Giáo dục mầm non

M00

22.48

TTNV <= 1

2

7140201B

Giáo dục mầm non - SP Tiếng Anh

M01

19.88

TTNV <= 3

3

7140201C

Giáo dục mầm non - SP Tiếng Anh

M02

22.13

TTNV <= 1

4

7140202A

Giáo dục Tiểu học

D01; D02; D03

27

TTNV <= 1

5

7140202D

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

D01

27.5

TTNV <= 2

6

7140203C

Giáo dục Đặc biệt

C00

24.25

TTNV <= 4

7

7140203D

Giáo dục Đặc biệt

D01; D02; D03

24.35

TTNV <= 1

8

7140204B

Giáo dục công dân

C19

26.5

TTNV <= 6

9

7140204C

Giáo dục công dân

C20

27.75

TTNV <= 3

10

7140205B

Giáo dục chính trị

C19

26.25

TTNV <= 3

11

7140205C

Giáo dục chính trị

C20

28.25

TTNV <= 3

12

7140208C

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

C00

25.75

TTNV <= 3

13

7140208D

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

D01; D02; D03

21.45

TTNV <= 4

14

7140209A

SP Toán học

A00

26.3

TTNV <= 7

15

7140209B

SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

A00

27.7

TTNV <= 1

16

7140209D

SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

D01

28.25

TTNV <= 8

17

7140210A

SP Tin học

A00

21.35

TTNV <= 5

18

7140210B

SP Tin học

A01

21

TTNV <= 5

19

7140211A

SP Vật lý

A00

25.15

TTNV <= 7

20

7140211B

SP Vật lý

A01

25.6

TTNV <= 10

21

7140211C

SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)

A00

25.9

TTNV <= 5

22

7140211D

SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)

A01

26.75

TTNV <= 5

23

7140212A

SP Hoá học

A00

25.4

TTNV <= 5

24

7140212C

Sư phạm Hoá học

B00

24.25

TTNV <= 2

25

7140212B

SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)

D07

26.35

TTNV <= 14

26

7140213B

SP Sinh học

B00

23.28

TTNV <= 4

27

7140213D

SP Sinh học

D08; D32; D34

19.38

TTNV <= 9

28

7140217C

SP Ngữ văn

C00

27.75

TTNV <= 2

29

7140217D

SP Ngữ văn

D01; D02; D03

26.9

TTNV <= 8

30

7140218C

SP Lịch sử

C00

27.5

TTNV <= 6

31

7140218D

SP Lịch sử

D14

26

TTNV <= 5

32

7140219B

SP Địa lý

C04

25.75

TTNV <= 1

33

7140219C

SP Địa lý

C00

27

TTNV <= 5

34

7140231

SP Tiếng Anh

D01

28.53

TTNV <= 12

35

7140233C

SP Tiếng Pháp

D15; D42; D44

26.03

TTNV <= 2

36

7140233D

SP Tiếng Pháp

D01; D02; D03

25.78

TTNV <= 12

37

7140246A

SP Công nghệ

A00

19.05

TTNV <= 3

38

7140246C

SP Công nghệ

C01

19

TTNV <= 6

39

7140114C

Quản lí giáo dục

C20

26.75

TTNV <= 3

40

7140114D

Quản lí giáo dục

D01; D02; D03

25.7

TTNV <= 6

41

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01

27.4

TTNV <= 5

42

7229001B

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

C19

16

TTNV <= 10

43

7229001C

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

C00

16.25

TTNV <= 4

44

7229030C

Văn học

C00

25.25

TTNV <= 3

45

7229030D

Văn học

D01; D02; D03

25.4

TTNV <= 7

46

7310201B

Chính trị học

C19

20.75

TTNV <= 9

47

7310201C

Chính trị học

D66; D68; D70

18.9

TTNV <= 1

48

7310401C

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

C00

25.5

TTNV <= 3

49

7310401D

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

D01; D02; D03

25.4

TTNV <= 11

50

7310403C

Tâm lý học giáo dục

C00

26.5

TTNV <= 10

51

7310403D

Tâm lý học giáo dục

D01; D02; D03

26.15

TTNV <= 4

52

7310630C

Việt Nam học

C00

23.25

TTNV <= 2

53

7310630D

Việt Nam học

D01

22.65

TTNV <= 3

54

7420101B

Sinh học

B00

16.71

TTNV <= 6

55

7420101D

Sinh học

D08; D32; D34

20.78

TTNV <= 2

56

7440112A

Hóa học

A00

19.75

TTNV <= 2

57

7440112B

Hóa học

B00

19.45

TTNV <= 2

58

7460101B

Toán học

A00

23

TTNV <= 7

59

7460101D

Toán học

D01

24.85

TTNV <= 2

60

7480201A

Công nghệ thông tin

A00

22.15

TTNV <= 9

61

7480201B

Công nghệ thông tin

A01

21.8

TTNV <= 2

62

7760101C

Công tác xã hội

C00

21.25

TTNV <= 1

63

7760101D

Công tác xã hội

D01; D02; D03

20.25

TTNV <= 3

64

7760103C

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

C00

17

TTNV <= 6

65

7760103D

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

D01; D02; D03

18.8

TTNV <= 2

66

7810103C

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

C00

26.5

TTNV <= 4

67

7810103D

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

D01

23.95

TTNV <= 9

Nguồn: TuyenSinh247.com

6. Lời kết

Trên đây là tổng hợp thông tin về trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Nếu muốn biết thêm chi tiết về những cơ sở giáo dục nào khác, hãy bình luận xuống dưới. Chúng tôi sẽ cập nhật cho các bạn thông tin mới và chính xác nhất. 

Tham khảo thêm: