Yêu thích giáo dục thì nên theo học trường nào ở Hà Nội? Nếu bạn đang băn khoăn suy nghĩ về câu hỏi nào, chúng tôi sẽ gợi ý ngay cho bạn trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Đây là ngôi trường có bề dày lịch sử với chất lượng giáo dục thuộc hàng top cả nước. Theo chân chúng tôi để tìm hiểu kỹ hơn về Đại học Sư phạm Hà Nội.
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội có tên tiếng Anh là Hanoi National University of Education (HNUE). Trường tọa lạc tại địa chỉ số 136 Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Hiện nay, trường có 3 hệ đào tạo chính là: Đại học, Sau Đại học, Tại chức.
Logo Đại học Sư phạm Hà Nội
Năm 2022, HNUE đưa ra 4 phương thức xét tuyển bao gồm:
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Sau gần 70 năm hình thành và phát triển, trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã trải qua rất nhiều sự kiện quan trọng. Trong đó có những lần đổi tên đã ghi dấu vào lịch sử phát triển của ngôi trường này. Các tên gọi khác của trường Đại học Sư phạm Hà Nội có thể kể tới như:
Mức học phí của trường HNUE được quy định rõ ràng tùy theo đối tượng sinh viên và ngành học. Cụ thể:
Về tình hình nhân sự
Hiện nay, tổng số cán bộ, giảng viên, nhân viên nhà trường là 1227 người. Trong đó có tất cả 609 giảng viên biên chế và 70 giảng viên công tác theo hợp đồng dài hạn. Trong đội ngũ giảng viên dày dặn của nhà trường có thể kể tới 24 vị giáo sư, 126 vị phó giáo sư, 227 tiến sĩ, 177 thạc sĩ. Không chỉ thế còn có 19 Nhà giáo Nhân dân cùng 74 Nhà giáo Ưu tú.
Về cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất, kỹ thuật của trường được đánh giá khá đầy đủ tiện nghi và hiện đại. Tổng diện tích các giảng được lên tới 19760m2, gồm có 181 phòng. Trong đó, 36 phòng máy tính có tổng diện tích là 2812m2. Tất cả các phòng đều được trang bị những thiết bị tân tiến nhất để phục vụ cho quá trình học tập và hoạt động phong trào của sinh viên.
Về mục tiêu phát triển
Phó Thủ tướng Võ Đức Đam cho rằng trường là hình mẫu tiên phong đổi mới
Dự kiến đến năm 2030, trường Đại học Sư phạm Hà Nội quyết tâm đạt được những kết quả cao hơn trong nghiên cứu khoa học công nghệ. Trong đó đặc biệt chú trọng tới khoa học giáo dục, đào tạo và nâng cao chất lượng giáo viên ở tầm quốc tế.
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội không quá cao
Dưới đây là bảng thống kê điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
7140201A |
Giáo dục mầm non |
M00 |
22.48 |
TTNV <= 1 |
2 |
7140201B |
Giáo dục mầm non - SP Tiếng Anh |
M01 |
19.88 |
TTNV <= 3 |
3 |
7140201C |
Giáo dục mầm non - SP Tiếng Anh |
M02 |
22.13 |
TTNV <= 1 |
4 |
7140202A |
Giáo dục Tiểu học |
D01; D02; D03 |
27 |
TTNV <= 1 |
5 |
7140202D |
Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh |
D01 |
27.5 |
TTNV <= 2 |
6 |
7140203C |
Giáo dục Đặc biệt |
C00 |
24.25 |
TTNV <= 4 |
7 |
7140203D |
Giáo dục Đặc biệt |
D01; D02; D03 |
24.35 |
TTNV <= 1 |
8 |
7140204B |
Giáo dục công dân |
C19 |
26.5 |
TTNV <= 6 |
9 |
7140204C |
Giáo dục công dân |
C20 |
27.75 |
TTNV <= 3 |
10 |
7140205B |
Giáo dục chính trị |
C19 |
26.25 |
TTNV <= 3 |
11 |
7140205C |
Giáo dục chính trị |
C20 |
28.25 |
TTNV <= 3 |
12 |
7140208C |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
C00 |
25.75 |
TTNV <= 3 |
13 |
7140208D |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
D01; D02; D03 |
21.45 |
TTNV <= 4 |
14 |
7140209A |
SP Toán học |
A00 |
26.3 |
TTNV <= 7 |
15 |
7140209B |
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
A00 |
27.7 |
TTNV <= 1 |
16 |
7140209D |
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
D01 |
28.25 |
TTNV <= 8 |
17 |
7140210A |
SP Tin học |
A00 |
21.35 |
TTNV <= 5 |
18 |
7140210B |
SP Tin học |
A01 |
21 |
TTNV <= 5 |
19 |
7140211A |
SP Vật lý |
A00 |
25.15 |
TTNV <= 7 |
20 |
7140211B |
SP Vật lý |
A01 |
25.6 |
TTNV <= 10 |
21 |
7140211C |
SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) |
A00 |
25.9 |
TTNV <= 5 |
22 |
7140211D |
SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) |
A01 |
26.75 |
TTNV <= 5 |
23 |
7140212A |
SP Hoá học |
A00 |
25.4 |
TTNV <= 5 |
24 |
7140212C |
Sư phạm Hoá học |
B00 |
24.25 |
TTNV <= 2 |
25 |
7140212B |
SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) |
D07 |
26.35 |
TTNV <= 14 |
26 |
7140213B |
SP Sinh học |
B00 |
23.28 |
TTNV <= 4 |
27 |
7140213D |
SP Sinh học |
D08; D32; D34 |
19.38 |
TTNV <= 9 |
28 |
7140217C |
SP Ngữ văn |
C00 |
27.75 |
TTNV <= 2 |
29 |
7140217D |
SP Ngữ văn |
D01; D02; D03 |
26.9 |
TTNV <= 8 |
30 |
7140218C |
SP Lịch sử |
C00 |
27.5 |
TTNV <= 6 |
31 |
7140218D |
SP Lịch sử |
D14 |
26 |
TTNV <= 5 |
32 |
7140219B |
SP Địa lý |
C04 |
25.75 |
TTNV <= 1 |
33 |
7140219C |
SP Địa lý |
C00 |
27 |
TTNV <= 5 |
34 |
7140231 |
SP Tiếng Anh |
D01 |
28.53 |
TTNV <= 12 |
35 |
7140233C |
SP Tiếng Pháp |
D15; D42; D44 |
26.03 |
TTNV <= 2 |
36 |
7140233D |
SP Tiếng Pháp |
D01; D02; D03 |
25.78 |
TTNV <= 12 |
37 |
7140246A |
SP Công nghệ |
A00 |
19.05 |
TTNV <= 3 |
38 |
7140246C |
SP Công nghệ |
C01 |
19 |
TTNV <= 6 |
39 |
7140114C |
Quản lí giáo dục |
C20 |
26.75 |
TTNV <= 3 |
40 |
7140114D |
Quản lí giáo dục |
D01; D02; D03 |
25.7 |
TTNV <= 6 |
41 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01 |
27.4 |
TTNV <= 5 |
42 |
7229001B |
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) |
C19 |
16 |
TTNV <= 10 |
43 |
7229001C |
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) |
C00 |
16.25 |
TTNV <= 4 |
44 |
7229030C |
Văn học |
C00 |
25.25 |
TTNV <= 3 |
45 |
7229030D |
Văn học |
D01; D02; D03 |
25.4 |
TTNV <= 7 |
46 |
7310201B |
Chính trị học |
C19 |
20.75 |
TTNV <= 9 |
47 |
7310201C |
Chính trị học |
D66; D68; D70 |
18.9 |
TTNV <= 1 |
48 |
7310401C |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
C00 |
25.5 |
TTNV <= 3 |
49 |
7310401D |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
D01; D02; D03 |
25.4 |
TTNV <= 11 |
50 |
7310403C |
Tâm lý học giáo dục |
C00 |
26.5 |
TTNV <= 10 |
51 |
7310403D |
Tâm lý học giáo dục |
D01; D02; D03 |
26.15 |
TTNV <= 4 |
52 |
7310630C |
Việt Nam học |
C00 |
23.25 |
TTNV <= 2 |
53 |
7310630D |
Việt Nam học |
D01 |
22.65 |
TTNV <= 3 |
54 |
7420101B |
Sinh học |
B00 |
16.71 |
TTNV <= 6 |
55 |
7420101D |
Sinh học |
D08; D32; D34 |
20.78 |
TTNV <= 2 |
56 |
7440112A |
Hóa học |
A00 |
19.75 |
TTNV <= 2 |
57 |
7440112B |
Hóa học |
B00 |
19.45 |
TTNV <= 2 |
58 |
7460101B |
Toán học |
A00 |
23 |
TTNV <= 7 |
59 |
7460101D |
Toán học |
D01 |
24.85 |
TTNV <= 2 |
60 |
7480201A |
Công nghệ thông tin |
A00 |
22.15 |
TTNV <= 9 |
61 |
7480201B |
Công nghệ thông tin |
A01 |
21.8 |
TTNV <= 2 |
62 |
7760101C |
Công tác xã hội |
C00 |
21.25 |
TTNV <= 1 |
63 |
7760101D |
Công tác xã hội |
D01; D02; D03 |
20.25 |
TTNV <= 3 |
64 |
7760103C |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
C00 |
17 |
TTNV <= 6 |
65 |
7760103D |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
D01; D02; D03 |
18.8 |
TTNV <= 2 |
66 |
7810103C |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
C00 |
26.5 |
TTNV <= 4 |
67 |
7810103D |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D01 |
23.95 |
TTNV <= 9 |
Nguồn: TuyenSinh247.com
Trên đây là tổng hợp thông tin về trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Nếu muốn biết thêm chi tiết về những cơ sở giáo dục nào khác, hãy bình luận xuống dưới. Chúng tôi sẽ cập nhật cho các bạn thông tin mới và chính xác nhất.
Tham khảo thêm: