Tóm gọn kiến thức ngữ pháp quan trọng trong mẫu sơ đồ tư duy 12 thì trong tiếng Anh. Việc học ngữ pháp trở nên dễ dàng và đơn giản hơn bao giờ hết.
Học tiếng Anh bằng sơ đồ tư duy ngày càng trở nên phổ biến bởi sự hiệu quả của nó. Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu 4 mẫu mindmap tổng quan và 12 mẫu mindmap đi sâu vào các thì trong tiếng Anh để bạn ôn tập kiến thức dễ dàng.
Ở dưới mỗi mẫu sơ đồ các thì trong tiếng Anh có gắn link drive tải về hình ảnh HD. Bạn có thể download về máy rồi in ra hoặc vẽ lại để tra cứu kiến thức mỗi khi cần nhé!
12 thì trong tiếng Anh là chủ điểm ngữ pháp quan trọng bậc nhất mà người học không thể bỏ qua. Đối với một số bạn mới bắt đầu làm quen với tiếng Anh, việc thu nạp một lượng kiến thức khổng lồ như vậy có đôi chút khó khăn và dễ nản.
Sử dụng sơ đồ các thì trong tiếng Anh sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức một cách rõ ràng, liền mạch, logic.
Cùng tham khảo các mẫu sơ đồ 12 thì tiếng Anh dưới đây và lựa chọn kiểu thiết kế phù hợp với sở thích của bản thân nhé!
Sơ đồ các thì trong tiếng Anh mẫu số 1
Sơ đồ tư duy 12 thì trong tiếng Anh mẫu số 2
Sơ đồ tư duy về các thì trong tiếng Anh mẫu số 3
Sơ đồ tư duy 12 thì trong tiếng Anh mẫu số 4
Link tải file ảnh chất lượng cao: 4 mẫu sơ đồ 12 thì trong tiếng Anh - Dạng tổng quát
Trong phần này chúng tôi sẽ tổng hợp tất tần tật kiến thức quan trọng cần nắm vững về 12 thì cơ bản trong tiếng Anh. Đồng thời, những kiến thức này sẽ được tóm gọn trong từng sơ đồ các thì trong tiếng Anh. Bạn có thể sử dụng luôn những mẫu dưới đây hoặc vẽ sơ đồ tư duy các thì trong tiếng Anh theo phong cách bạn thích.
Thì hiện tại đơn (present simple) dùng để nói về một chân lý, sự thật hiển nhiên hay một hành động, sự việc xảy ra lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Công thức thì hiện tại đơn:
Với động từ thường:
Khẳng định: S + V(s/es) + O
Phủ định: S + do/does + not + V +O
Nghi vấn: Do/Does + S + V+ O?
Ví dụ:
He goes swimming every morning. (Anh ấy đi bơi mỗi sáng.)
She hate watching horror movies. (Cô ấy ghét xem phim kinh dị.)
Do you often go to the shopping center? (Bạn có thường đi đến trung tâm mua sắm không?)
Mẫu mindmap 12 thì tiếng Anh - Hiện tại đơn
Với động từ tobe:
Khẳng định: S + am/is/are + O
Phủ định: S + am/is/are + not + O
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + O?
Ví dụ:
She is very worried about the competition tomorrow. (Tôi lo lắng về cuộc thi tuần sau.)
He isn’t smart but he studies very hard. (Anh ấy không sáng dạ nhưng anh ấy học rất chăm.)
Are you a big fan of Blackpink? (Bạn có phải là fan cứng của Blackpink không?)
Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) được dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm ở hiện tại.
Mẫu mindmap thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
Công thức:
Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V-ing + O
Phủ định: S + be + not + V-ing + O
Nghi vấn: Be + S + V-ing + O?
Ví dụ:
Harry is cooking lunch in the kitchen. (Harry đang nấu bữa trưa trong nhà bếp.)
My daughter isn’t paying attention to what I’m saying (Con gái tôi đang không chú ý đến những gì tôi nói.)
Are you planting roses in front of your house? (Có phải bạn đang trồng hoa hồng trước cửa nhà không?)
Thì hiện tại hoàn thành (present perfect) nói về hành động hay sự việc diễn ra trong quá khứ, tiếp diễn đến hiện tại hoặc kết quả còn liên quan đến hiện tại.
Biểu đồ các thì trong tiếng Anh gồm cách dùng, dấu hiện nhận biết, công thức
Công thức:
Khẳng định: S + have/ has + V3 + O
Phủ định: S + have/ has + not + V3 + O
Nghi vấn: Have/ Has + S + V3 + O?
Ví dụ:
Andy has been my boyfriend for nearly 4 years. (Andy đã là bạn trai của tôi trong gần 4 năm.)
I haven’t talked to my brother yet. (Tôi vẫn chưa nói chuyện với anh trai mình.)
Have you decided the name of your son? (Bạn đã quyết định tên của con trai bạn chưa?)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous) nói về hành động diễn ra liên tục trong một khoảng thời gian trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và có khả năng tiếp diễn đến tương lai.
Bản đồ tư duy các thì trong tiếng Anh
Công thức:
Khẳng định: S + has/have + been + V-ing + O
Phủ định: S + hasn’t/ haven’t + been + V-ing + O
Nghi vấn: Has/Have + S + been + V-ing + O?
Ví dụ:
My daughter has been putting on makeup since 5pm. (Con gái tôi đã trang điểm từ lúc 5 giờ.)
He hasn’t been doing anything all day. (Cô ấy không làm bài tập về nhà cả ngày.)
Has she doing her homework all day? (Cô ấy có làm bài tập về nhà cả ngày không?)
Thì quá khứ đơn (past simple) nói về hành động đã bắt đầu và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức thì quá khứ đơn
Công thức thì quá khứ đơn
Với động từ thường:
Khẳng định: S + V2/Ved + O
Phủ định: S + did + not + V + O
Nghi vấn: Did + S+ V + O ?
Ví dụ:
I watched a fantastic movie with my friend last night. (Tôi xem một bộ phim viễn tưởng với bạn tôi tối qua)
She didn’t care about her friends. (Cô ấy không quan tâm đến bạn bè của mình.)
Did they reply your message? (Có phải bọn họ trả lời tin nhắn của bạn rồi không?)
Với động từ tobe:
Khẳng định: S + was/were + O
Phủ định: S + was/were + not + O
Nghi vấn: Was/Were + S + O?
Ví dụ:
She was extremely tired after a hard training day. (Cô ấy vô cùng mệt mỏi sau một ngày tập luyện chăm chỉ.)
Hannah wasn’t happy with the news. (Hannah không vui với tin đó.)
Were you absent from class yesterday? (Có phải hôm qua bạn vắng mặt ở lớp không?)
Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Học ngữ pháp thì quá khứ tiếp diễn qua sơ đồ các thì trong tiếng Anh
Công thức:
Khẳng định: S + was/were + V-ing + O
Phủ định: S + wasn’t/weren’t + V-ing + O
Nghi vấn: Was/Were + S + V-ing + O?
Ví dụ:
I was watching the World Cup final match at 10 o’clock last night. (Tôi đang trận chung kết World Cup lúc 10 giờ tối qua.)
She wasn’t attending the meeting at 9 o’clock yesterday. (Cô ấy không tham gia cuộc họp lúc 9 giờ hôm qua.)
Were you attending the conference at 9 a.m yesterday? (Có phải bạn tham gia hội nghị lúc 9 giờ hôm qua?)
Thì quá khứ hoàn thành (past perfect) diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trước khi hành động khác trong quá khứ xảy ra.
Học lý thuyết thì quá khứ hoàn thành qua mindmap
Công thức:
Khẳng định: S + had + V3 + O
Phủ định: S + hadn’t + V3 + O
Nghi vấn: Had + S + V3 + O?
Ví dụ:
By 7 o’clock last night, I had returned home. (Lúc 7 giờ tối qua tôi đã trở về nhà rồi.)
By 7 o’clock last night, I hadn’t returned home. (Lúc 7 giờ tối qua tôi vẫn chưa về nhà.)
Had you returned home by 7 o’clock last night? (Có phải bạn đã trở về nhà lúc 7 giờ tối qua không?)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous) nói về sự việc đã đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ và kết thúc trước sự việc khác cũng đồng thời xảy ra trong quá khứ.
Tổng hợp kiến thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn bằng mindmap
Công thức:
Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
Phủ định: S + hadn’t + been + V-ing + O
Nghi vấn: Had + S + been + V-ing + O?
Ví dụ:
She had been looking for her car key for nearly 1 hour. (Cô ấy đã đang tìm chìa khóa xe gần 1 tiếng đồng hồ rồi.)
I hadn’t been watching football match. (Tôi không xem bóng đá.)
Had you been looking for something? (Bạn đang tìm cái gì à?)
Thì tương lai đơn (future simple) diễn tả sự việc có khả năng sẽ xảy ra trong tương lai.
Nắm chắc lý thuyết thì tương lai đơn trong tiếng Anh bằng mindmap
Công thức:
Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
Nghi vấn: Shall/Will + S + V(infinitive) + O?
Ví dụ:
I will take care of our parents when you’re away. (Tôi sẽ chăm sóc cha mẹ khi bạn đi vắng.)
He won’t reply your message until she apologizes. (Anh ấy sẽ không trả lời tin nhắn của bạn cho đến khi cô ấy xin lỗi.)
How long will he stay in Argentina? (Anh ấy sẽ ở Argentina bao lâu?)
Thì tương lai tiếp diễn (future continuous) diễn tả sự việc xảy ra ở thời điểm xác định trong tương lai.
Tất tần tật lý thuyết về thì tương lai tiếp diễn bằng sơ đồ tư duy
Công thức:
Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing + O
Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing + O
Nghi vấn: Shall/Will + S + be + V-ing + O
Ví dụ:
They will be hiking at 9 a.m tomorrow. (Họ sẽ đang leo núi lúc 9 giờ ngày mai.)
The conference won’t be starting at 10 o’clock. (Hội nghị sẽ không diễn ra lúc 10 giờ.)
Will the conference starting at 10 o’clock? (Hội nghị có diễn ra lúc 10 giờ không?)
Thì tương lai hoàn thành (future perfect) dùng để nói về sự việc trong tương lai kết thúc trước một sự việc khác cũng trong tương lai.
Kiến thức thì tương lai hoàn thành qua mindmap 12 thì tiếng Anh
Công thức:
Khẳng định: S + shall/will + have + V3
Phủ định: S + shall/will + not + have + V3 + O
Nghi vấn: Shall/Will + S + have + V3 + O?
Ví dụ:
Sarah will have come back home by 12 p.m (Sarah sẽ về nhà trước 12 giờ.)
Sarah won’t have come back home by 12 p.m. (Sarah sẽ không về nhà trước 12 giờ.)
Will Sarah have come back home by 12 p.m? (Liệu Sarah có về nhà trước 12 giờ không?)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (future perfect continuous) diễn tả khoảng thời gian của sự việc ở tương lai trước một sự việc khác.
Tóm tắt kiến thức trong sơ đồ tư duy các thì trong tiếng Anh
Công thức:
Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
Phủ định: S + shall/will + not + have been + V-ing + O
Nghi vấn: Shall/Will + S + have been + V-ing + O?
Ví dụ:
My brother will have been working as a mechanic for almost 10 years by next month. (Tính đến tháng sau, anh trai tôi đã làm kỹ sư liên tục gần 10 năm.)
Marry won’t have been going out for 2 weeks by next Monday. (Tính đến thứ 2 tới, Marry đã không ra ngoài 2 tuần rồi.)
Will Marry have been going out for 2 weeks by next Monday? (Có phải tính đến thứ 2 Marry đã không ra ngoài 2 tuần rồi?)
Link tải file ảnh chất lượng cao: Sơ đồ tư duy (Mindmap) 12 thì trong tiếng Anh
Như vậy chúng tôi đã gói gọn toàn bộ kiến thức ngữ pháp cần nhớ trong 12 sơ đồ các thì trong tiếng Anh. Các bạn có thể tải các sơ đồ tư duy về để học xem có hiệu quả hơn không nhé!
Nguồn ảnh tham khảo: IELTS LangGo
Nguồn bài tham khảo: IELTS LangGo