Học phát âm là bước đầu tiên để bạn có thể nói chuyện giống như người bản xứ. Bất kỳ ai mới học tiếng Anh cũng cần hiểu rõ quy tắc phát âm cơ bản s, es, ed. Nếu vẫn chưa biết cách làm thế nào để phát âm s, es, ed chuẩn nhất, đừng bỏ lỡ những chia sẻ hữu ích trong bài viết sau đây của Langmaster nhé!

1. Giới thiệu âm hữu thanh và âm vô thanh trong phát âm s, es, ed

Phân biệt được hai khái niệm âm hữu thanh và âm vô thanh sẽ giúp chúng ta nắm được cách phát âm s, es, ed dễ dàng hơn. 

1.1 Âm hữu thanh

  • Là những âm mà khi phát ra sẽ làm rung dây thanh quản (vibration) (có thể nhận biết bằng cách để một ngón tay ở cổ họng). 

  • Gồm có những nguyên âm và phụ âm sau đây:/b/, /d/, /g/, /v/, /δ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/. 

1.2 Âm vô thanh

  • Là những âm khi phát ra không làm rung dây thanh quản (no vibration) (có thể kiểm tra bằng cách để một ngón tay ở cổ họng). Thay vì âm thanh từ cổ họng, bạn sẽ nhận thấy tiếng xì, bật hơi hoặc gió phát ra từ khuôn miệng. 

  • Bao gồm một số phụ âm sau :/p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, /t∫/, /h/.

Xem thêm: NẰM LÒNG CÁCH PHÁT ÂM S, ES, ED CỰC CHUẨN TRONG MỘT NỐT NHẠC

Xem thêm: 10 app luyện phát âm Tiếng Anh miễn phí, chuẩn nhất hiện nay

2. Quy tắc và mẹo phát âm đuôi -s, es chuẩn chỉnh

Có ba cách phát âm đuôi -s, es như sau:

2.1 Đuôi -s, es phát âm là /s/

Với các từ kết thúc bằng các phụ âm vô thanh như: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/ thì khi thêm s, es sẽ phát âm thành /s/.

Ví dụ: 

  • Books (n) /bʊks/ (sách)

  • Laughs (v) /læfs/ (cười)

  • Cats (n) /kæts/ (con mèo)

  • Cloths (n) /klɒθs/ (vải)

  • Cups (n) /kʌps/ (cái cốc)

2.2 Đuôi -s, es phát âm là /z/

Khi s đứng sau các từ kết thúc bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh như: b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/.

Ví dụ:

  • Lives (v) / lɪvz/ (sống)

  • Bugs (v, n) /bʌɡz/ (con bọ)

  • Cars (n) /kɑːrz/ (xe hơi)

  • Sings (v) /sɪŋz/: ca hát

2.3 Đuôi -s, es phát âm là /iz/

Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các phụ âm gió như: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/

Ví dụ:

  • Stages (n) /steɪdʒiz/: sân khấu

  • Policies (n) /ˈpɒl.ə.siz/: chính sách

  • Buses (n) /bʌsiz/: xe buýt

  • Kisses (n) /kɪsiz/: nụ hôn

  • Freezes (v) /friːziz/: đóng băng

  • Dishes (n) /dɪʃiz/: cái đĩa

  • Churches (n) /tʃɜːtʃiz/: nhà thờ

2.4 Mẹo ghi nhớ nhanh đối với cách phát âm s, es:

Để dễ nhớ các quy tắc phát âm s, es ở trên, chúng ta có thể áp dụng mẹo học thuộc câu có chứa các chữ cái đầu như: 

  • Ôi sông xưa zờ chẳng shóng (o, s, x, z, ch, sh) -> /iz/

  • Thời phong kiến fương tây (th, p, k, f, t) -> /s/

  • Với các chữ còn lại trong bảng chữ cái sẽ phát âm là: /z/

Xem thêm: 

=> CÁCH PHÁT ÂM S VÀ ES NHANH CHUẨN VÀ DỄ NHỚ NHẤT

=> THUỘC NẰM LÒNG QUY TẮC PHÁT ÂM S ES VỚI CÁC MẸO CỰC HAY VÀ DỄ NHỚ

Giao tiếp tiếng Anh cơ bản - TUYỆT CHIÊU PHÁT ÂM ĐUÔI -S, -ES (P1) [Tiếng Anh giao tiếp Langmaster]

Giao tiếp tiếng Anh cơ bản - TUYỆT CHIÊU PHÁT ÂM ĐUÔI -S, -ES (P2) [Tiếng Anh giao tiếp Langmaster]

3. Quy tắc và mẹo phát âm đuôi -ed chuẩn bài

Có ba cách phát âm đuôi -ed chính:

3.1 Đuôi -ed phát âm là /t/

Với động từ kết thúc bằng các phụ âm vô thanh như /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/ thì khi thêm ed sẽ phát âm là /t/. 

Ví dụ:

  • Hoped /hoʊpt/: Hy vọng

  • Coughed /kɔːft/: Ho

  • Fixed /fɪkst/: Sửa chữa

  • Washed /wɔːʃt/: Giặt, rửa

  • Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt

  • Asked /æskt/: Hỏi

3.2 Đuôi -ed phát âm là /id/

Đuôi ed được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

Ví dụ:

  • Wanted (v) /ˈwɑːntid/: muốn

  • Needed (v) /'niːdid/: cần

Ngoại lệ:

Trong một số trường hợp, các động từ có thêm -ed đóng vai trò như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận sau “ed” là âm gì.

Ví dụ:

aged (v) /eɪdʒd/: làm già đi

→ This pain slowly aged me. (Nỗi đau dần khiến tôi già đi.)

aged /ˈeɪ.dʒɪd/: (adj) (già, có tuổi)

→ An aged man called me. (Một người đàn ông có tuổi đã gọi cho tôi.)

Một số cặp từ ví dụ khác:

  • blessed (v) /blest/: chúc phúc – blessed (adj) /ˈbles.ɪd/: thiêng liêng

  • learned (v) /lɜːnd/: học – learned (adj) /ˈlɜː.nɪd/: uyên bác, nhiều thông tin

  • legged (v) /legd/: chạy đi mất – legged (adj) /legid/: thuộc về chân

  • dogged (v) /dɔgd/: bám theo – dogged (adj) /'dɔgid/: cứng đầu, lì lợm

3.3 Đuôi -ed phát âm là /d/

Với các trường hợp còn lại, đuôi ed sẽ phát âm thành /d/

Ví dụ:

  • Loved (v) /lʌvd/: yêu quý

  • Closed (v) /kloʊzd/: đóng

  • Mentioned (v) /ˈmenʃnd/: đề cập đến

3.4 Mẹo ghi nhớ nhanh đối với cách phát âm ed:

Cách nhớ quy tắc phát âm ed đơn giản có thể tóm gọn như sau: 

  • Sáng shớm chạy khắp fố phường (s, sh, ch, k, f, p) -> phát âm là /t/ 

  • t, d phát âm là /id/

  • Các chữ cái còn lại trong bảng chữ cái phát âm là /d/

Xem thêm:

=> 3 QUY TẮC PHÁT ÂM ED TRONG TIẾNG ANH CHUẨN XÁC VÀ DỄ NHỚ NHẤT

=> Ghi nhớ các cách phát âm /t/ và /d/ trong tiếng Anh không còn khó

Langmaster - 3 quy tắc phát âm đuôi -ED nhất định phải biết [Học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả]

4. Bài tập phát âm s, es, ed bổ sung

4.1 Bài tập luyện phát âm s, es

Dựa vào phát âm đuôi s, es, hãy sắp xếp các từ dưới đây vào các nhóm /s/, /z/, /iz/ phù hợp:

pens, tables, cups, phones, lipsticks, bags, boxes, hats, beds, watches, sings, sleeps, plays, goes, thinks, does, chairs, kilometers, concerts, loves, walks, steps, actresses, dogs, tomatoes, sits, waiters, potatoes, wasps, houses, sings, buses, tablets, exercises, schools, songs, lines, bees, wastes, likes, bugs, stores, surprises, pills, wards, shuts, photographs, books, bottles, cities, becomes, survives, classes, pages, countries, Maria’s, miles, practices, glows, hates, wishes, let’s, makes, peas, stamps, experiences, chores, stirs, leaves, papers.

Đáp án

/s/: cups, lipsticks, hats, sleeps, thinks, concerts, walks, steps, sits, wasps, tablets, wastes, likes, shuts, photographs, books, hates, let’s, makes, stamps.

/z/: pens, tables, phones, bags, beds, sings, plays, goes, does, chairs, kilometers, loves, dogs, tomatoes, waiters, potatoes, sings, schools, songs, lines, bees, bugs, stores, pills, wards, bottles, cities, becomes, survives, countries, Maria’s, miles, glows, peas, chores, stirs, leaves, papers.

/iz/: boxes, watches, actresses, houses, buses, exercises, surprises, classes, pages, practices, wishes, experiences.

4.2 Bài tập luyện phát âm ed

Dựa vào phát âm đuôi ed hãy sắp xếp các từ dưới đây vào các nhóm /t/, /d/, /id/ phù hợp:

played, lived, asked, watched, wanted, talked, described, stopped, started, opened, pleased, erased, claimed, turned, filed, believed, covered, warned, missed, needed, filled, arrived, travelled, hoped, passed, showed, killed, planned, knocked, booked, visited, carried, begged, washed, married, divorced, stayed, used, painted, marked, dressed, believed, tested, coloured, finished, protected, acted, objected, amused, increased, presented, looked, smoked, received, decreased.

Đáp án

/t/: asked, watched, talked, stopped, pleased, erased, missed, passed, knocked, hoped, booked, washed, divorced, used, marked, dressed, finished, amused, increased, looked, smoked, decreased.

/d/: played, lived, described, claimed, opened, turned, filed, believed, covered, warned, filled, arrived, travelled, showed, killed, planned, carried, begged, married, stayed, received.

/id/: wanted, started, needed, visited, painted, tested, protected, acted, objected, presented.

Trên đây là tổng hợp kiến thức về cách phát âm s, es, ed chuẩn, dễ nhớ cho bất kỳ ai mới học cũng có thể nắm được. Hy vọng bài viết hữu ích và giúp bạn có thể thành thạo các quy tắc phát âm cơ bản này và nâng cao khả năng giao tiếp.