Chọn lọc một số từ vựng về đường phố hay kèm ví dụ vô cùng dễ nhớ

Việc trau dồi các từ vựng về đường phố chắc chắn sẽ khiến chúng ta tự tin hơn rất nhiều đúng không nào? Thật tuyệt vời nếu có thể bình tĩnh hỏi đường khi đi lạc, chỉ đường khi gặp người nước ngoài, giới thiệu các địa điểm hay cho mọi người.

Đừng bỏ qua chủ đề từ vựng về đường phố siêu chất này

Đừng bỏ qua chủ đề từ vựng về đường phố siêu chất này

Hay đơn giản là bạn muốn có vốn từ để chuyện trò với đám bạn về các khu phố ăn vặt nức tiếng, hỏi ý kiến về một khu vực đường phố nào đó đang được quan tâm. Vậy thì bài viết này đặc biệt dành cho bạn đấy.

1. Từ vựng về đường phố từ cơ bản đến nâng cao

1.1. Các danh từ về đường phố quen thuộc cần nhớ

Chúng ta sẽ bắt đầu với một vài từ siêu quen thuộc, chủ yếu để ghi hoàn chỉnh địa chỉ nào đó:

Alley /ˈæli/: ngách

Lane /leɪn/: ngõ

Ward/wɔːd/: phường

District/ˈdɪstrɪkt/: huyện

Chắc hẳn rất nhiều bạn cũng hay nhầm lẫn và phân vân khi phải ghi số, đường, ngõ, ngách, khu phố,v.v. đúng không nào. Vậy thì chỉ cần một ví dụ siêu gọn sau đây là nhớ được ngay:

Ex: No 20, 3/23 Alley, 7 lane, Nguyen Trai street, Tam Hoa ward, Long Khanh district, Dong Nai (Số nhà 20, ngách 3/23, ngõ 7, đường Nguyễn Trãi, phường Tam Hoà, huyện Long Khánh, tỉnh Đồng Nai).

Bắt đầu với một vài từ chỉ địa chỉ đơn giản

Bắt đầu với một vài từ chỉ địa chỉ đơn giản

Để có một vốn từ vựng về đường phố ấn tượng thì hãy khám phá tiếp ngay sau đây bạn nhé.

Crossroads/ˈkrɒsrəʊdz/: giao lộ hay còn quen thuộc với cách gọi là nút giao thông. Lưu ý có đuôi “s” vì nếu sót “s” thì nghĩa sẽ là đường cắt ngang đấy.

Ex: I came to a crossroads, then I asked the native about the fastest way to the sea.

Roundabout/ˈraʊndəbaʊt/: vòng xuyến, bùng bình, vòng xoay

Ex: Because I drove onto a one-way street, I didn’t turn around until I reached the roundabout.

Avenue /ˈævənju/: đại lộ, là con đường lớn, có nhiều làn xe

Ex: On the avenue, accidents often happen because many drivers break the speed limit.

Gần nghĩa và thường được dịch bên cạnh “avenue” là “highway”

Gần nghĩa và thường được dịch bên cạnh “avenue” là “highway”

Square /skwer/: Quảng trường

Ex: Squares are usually located in the city center.

One-way street /wʌn- weɪ striːt/: đường một chiều

Ex: The question is whether or not One-way street reduces traffic jams?

Mountain pass road /ˈmaʊntən pɑːs rəʊd/: đường vượt đèo, các phượt thủ hẳn là không xa lạ gì với hai chữ “đổ đèo” đúng không nào. Mách nhỏ cho bạn thêm một từ vựng về đường phố yêu thích của dân xê dịch là “du lịch bụi”, tiếng lóng thường gặp là đi phượt: “Go backpacker”.

Ex: The driver has to steer continuously when traveling in the moutain pass road.

Sidewalk/ˈsaɪdwɔːk/: vỉa hè, đường dành cho người đi bộ, đây là một từ khá dễ nhớ đúng không nào, bạn thử tách đôi từ này và kết hợp nghĩa nhé.

Ex: I usually walk on the sidewalk and eat street food on weekend afternoons.

Rairoad/ˈreɪlrəʊd: đường ray

Ex: Watching the train running on the rairoad makes me feel at peace.

Đôi khi chúng ta hay gọi tên gắn với đặc tính của khu vực đường phố hơn là tên đường chính xác

Đôi khi chúng ta hay gọi tên gắn với đặc tính của khu vực đường phố hơn là tên đường chính xác

Trong phần này, chúng tôi cũng sẽ gợi ý đến bạn một nhóm các là từ vựng khá thú vị về đường phố gắn liền với tính chất đặc thù nơi đó. Bạn có thể hình dung về các kiểu gọi tên đường trong tiếng Việt ở trường hợp này như: phố cổ, phố/ khu vực đi bộ, phố ẩm thực, phố hàng xiên, đường bánh tráng Chợ Lớn, làng Gốm, v.v.

The Old Quarter /ðə əʊld ˈkwɔːrtər/: Phố cổ

Ex: Hoi An is a famous old quarter in our country.

Pedestrian Zone /piˈdestriən-zəun/: Khu vực dành cho người đi bộ, phố đi bộ. Ngoài ra “Walking Street” cũng có nghĩa tương tự, dường như cụm này dễ nhớ hơn và được dùng phố biến hơn, nghe tự nhiên hơn đấy.

Ex: Street artists made Nguyen Hue pedestrian zone bustling on Christmas.

Pottery Village /ˈpɒtəri-ˈvɪlɪdʒ/: làng gốm (bạn hoàn toàn có thể thay “pottery” thành một làng nghề khác.

Ex: Bat Trang Pottery Village is one of the tourist destinations promoting the culture of Vietnam to the world.

Tuỳ thuộc vào cách người bản địa gọi là làng hay phố mà chúng ta có thể linh hoạt. Nếu trường hợp trên làng gốm là “Pottery Village” thì phố hàng bông lại chính là Cotton street.

1.2. Gợi ý một vài từ vựng xoay quanh chủ đề đường phố chuyên sâu

Với những người học từ vựng về đường phố không nhằm mục đích nghiên cứu hay phục vụ cho nhu cầu công việc ở mức độ chuyên ngành thì hẳn là không cần ghi nhớ quá nhiều những thuật ngữ riêng. Tuy nhiên trong bài viết này, chúng tôi vẫn sẽ chọn lọc một vài từ vựng nghe có vẻ khó nhằn nhưng thực ra lại khá hữu ích trong xã hội hiện đại đấy. Cùng khám phá bạn nhé.

Infrastructure: /infrəsˌtraktʃər/: Cơ sở hạ tầng. Ex: The infrastructure of this area has been invested more to develop tourism.

Toll road /ˈtoʊl ˌroʊd/ : đường có trạm thu phí. Ex: Cargo trucks entering the city need to cross this toll road several times a day.

Dual carriageway /djuːəl ˈkærɪdʒweɪ/: xa lộ hai chiều. Ex: Dual carriageway helps reduce traffic accidents

Planning /planɪŋ/: Quy hoạch, Planning area /planɪŋ -ˈeəriə/: Diện tích quy hoạch. Ex: This neighborhood is being considered for an urban planning project.

Deprived area /dɪˈpɹaɪvd – ˈeəriə/: Khu vực sống thiếu thốn. Ex: I often meet many homeless people every time I walk along the street in this Deprived area.

Landmark/ˈlændmɑːk/:Khu trọng điểm của thành phố. Ex: How can I find a house which is not too far from the landmark?

Landmark còn được hiểu là một công trình trọng điểm, ấn tượng

Landmark còn được hiểu là một công trình trọng điểm, ấn tượng

2. Một vài cụm từ hay thường dùng để miêu tả con đường, khu vực

Nếu như học từ vựng về đường phố nhưng chỉ dừng lại ở một vài danh từ trên thì liệu vẫn còn thiếu gì đó khá mấu chốt để chúng ta giao tiếp đúng không nào. Và không gì khác đó chính là nhóm tính từ, cụm danh từ với công năng tuyệt vời vừa giúp chỉ dẫn cụ thể, miêu tả tình trạng đường phố, vừa giúp câu văn nói, văn viết được liên kết mượt hơn bao giờ hết.

Các biển báo nguy hiểm trên đường

Các biển báo nguy hiểm trên đường

Rough road /rʌf- rəʊd/: Đường gồ ghề

Ex: We can take a detour to avoid the rough road ahead.

Muddy Track /ˈmʌdi træk/đường mòn có bùn lầy

Ex: This Muddy Track is too dangerous for us to go at night.

Slippery Road / ˈslɪpəri roʊd / đường trơn trượt

Ex: We should be carefull when driving on a slippery road.
Sloping Street /ˈsləʊ.pɪŋ – striːt/ đường dốc

Ex: We need to drive through this sloping street to see the sea.

Một vài trường hợp trên đây có sự thay đổi liên tục các từ hay nhầm lẫn như: road. Street, track,v.v. Vì vậy, ngay từ đầu hãy chú ý để tránh dùng sai bạn nhé.

Roadway narrows/ˈroʊdweɪ ˈnæroʊz/ (“narrow” ở đây không phải là tính từ nên đừng đảo thành narrows roadway, cũng đừng thiếu đuôi “s” bạn nhé, cụm này cũng được ghi trên biển báo hiệu chính thức nữa đấy)

Ex: We are not allowed to drive at breakneck speed along the road narrows.

Số lượng các từ vựng về đường phố trong bài viết này tuy không thể đánh giá là đồ sộ hay đáp ứng được hết các nhu cầu của người học. Tuy nhiên, tất cả các từ đều được chọn lọc và nếu ghi nhớ và áp dụng được trong giao tiếp thì hẳn là sẽ khá “chất” đúng không nào.

Đường phố cũng là một trong những chủ đề thích hợp để áp dụng thêm phương pháp học qua hình ảnh nữa đấy. Bạn đừng quên tìm đọc bài viết hướng dẫn chi tiết nhé.

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *