Có một thực tế là nhiều người học tiếng Anh cho rằng giới thiệu bản thân là không quan trọng, chỉ cần biết hi, hello và hỏi đáp tên tuổi là được. Tuy nhiên đây là một suy nghĩ sai lầm bởi khi giao tiếp với người nước ngoài, chỉ cần vài câu giới thiệu bản thân là họ đã có thể đánh giá khả năng tiếng Anh của bạn rồi đấy.
Điều này cũng đúng khi bạn bước vào phòng thi IELTS Speaking. Vì vậy, hãy cố gắng “ghi điểm” với giám khảo ngay từ những bước đầu tiên. Cùng tìm hiểu cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh IELTS trong bài viết sau nhé.
Tổng hợp các cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh IELTS
Khi giám khảo yêu cầu bạn nói đôi lời về bản thân mình có sáu nội dung quan trọng nhất bạn cần đưa vào bài IELTS giới thiệu bản thân:
Chào hỏi
Giới thiệu tên
Giới thiệu tuổi
Giới thiệu quê quán
Giới thiệu nghề nghiệp
Giới thiệu sở thích
Bạn có thể học các cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh IELTS qua các mẫu câu và đoạn hội thoại mẫu dưới đây.
Trong phần này ihoctienganh.com sẽ hướng dẫn bạn cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh IELTS qua các mẫu câu đơn giản nhưng chất lượng.
Để chào hỏi người khác, bạn có thể tham khảo các từ/mẫu câu dưới đây:
Hello: dùng trong tình huống trang trọng, với người lần đầu tiên gặp
Hi: dùng trong trường hợp chào hỏi người quen
Good morning/Morning: Chào buổi sáng
Good afternoon: Chào buổi trưa
Good evening: Chào buổi tối
Các mẫu câu giới thiệu về bản thân bằng tiếng Anh IELTS
Những mẫu câu này được sử dụng để chào hỏi hàng ngày nên bạn có thể áp dụng chúng trong mọi trường hợp cả trang trọng và thân quen.
Nice to meet you!
Good to meet you!
Pleased to meet you!
Happy to meet you!
Great to see you!
Các mẫu câu trên đều mang nghĩa là rất vui được làm quen với bạn, bộc lộ sự mừng rỡ, vinh hạnh khi được gặp gỡ ai đó. Có thể thay thế tính từ Nice bằng một số tính từ đồng nghĩa khác như Glad, Good, Great, Happy…
Khi giám khảo muốn biết tên bạn họ có thể hỏi bạn những câu như: ‘What’s your name?’ hay ‘What can I call you?’. Để trả lời câu hỏi này bạn có thể sử dụng những cấu trúc câu sau:
My name is…. / I’m + Tên
My full/ first/ last name is……. + Họ tên đầy đủ
…….. is my name
Ví dụ: My name is Hang. My full name is Nguyen Thu Hang.
Một số cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh IELTS
Bên cạnh đó bạn có thể giới thiệu biệt danh của bạn bằng tiếng Anh như sau:
You can call me/ Please call me/ Everyone calls me + Biệt danh, tên gọi trong tiếng Anh của bạn
My English name is + …..
Ví dụ: My English name is Mark/ You can call me Mark.
Tuổi và ngày tháng năm sinh là nội dung bạn cần bao gồm trong bài giới thiệu bản thân IELTS. Hãy sử dụng những cấu trúc sau để nói về số tuổi của mình.
I’m + tuổi + years old.
I’m over/ almost/ nearly + tuổi
I am around your age.
I’m in my early forties/ late forties.( Tôi đang ở độ tuổi bốn mươi.)
Ví dụ: I’m over/nearly/almost 40. (Tôi trên/gần 40 tuổi.)
Hoặc bạn không cần nói trực tiếp số tuổi mà có thể thay thế bằng ngày tháng năm sinh:
My birthday is on + ngày tháng năm sinh của bạn
Ví dụ: My birthday is on 20th, November, 2002.
Khi học cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh IELTS bạn cũng cần nắm được một số mẫu câu giới thiệu quê quán, địa chỉ sinh sống, quốc tịch (nếu giao tiếp với người nước ngoài).
I’m from / I hail from / I come from + quê quán của bạn
My hometown is / I’m originally from + tên nơi bạn sinh ra
I’m + quốc tịch
I was born in + nơi bạn sinh ra
Ví dụ: I’m from HCM city. My hometown is Hai Phong but my family has moved to HCM city for about 11 years. (Tôi đến từ thành phố Hồ Chí Minh. Quê tôi ở Hải Phòng nhưng gia đình tôi đã chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh được khoảng 11 năm rồi.)
I live in/ My address is + địa chỉ nơi bạn đang sống
I live on + tên đường + street.
I live at + địa chỉ nơi bạn đang sống
I spent most of my life in + địa chỉ nơi bạn ở nhiều nhất
I have lived in + địa chỉ nơi sống + for/ since + thời gian (năm/tháng/ngày)
I grew up in + nơi bạn lớn lên
Ví dụ: I grew up in a small town near Danang.
I was born in Quang Nam but my family moved to Danang 10 years ago.
Mẫu câu giới thiệu có bao nhiêu thành viên trong gia đình:
There are + Number + people in my family. They are + member family
There are + số lượng thành viên + of us in my family.
My family has + số lượng thành viên + people.
I live with my + người sống chung với bạn
I am the only child: Tôi là con một
I don’t have any siblings: Tôi không có anh chị em
I have + số lượng + brother(s) and + số lượng + sister(s).
Ví dụ: My family has five people: my parents, my younger brother, my elder sister and I.
Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh IELTS về gia đình
Bài viết liên quan:
Gợi ý cách luyện phản xạ tiếng Anh hiệu quả cho phần thi IELTS Speaking
5 lỗi hay gặp trong IELTS Speaking và cách khắc phục hiệu quả
Có rất nhiều mẫu câu giới thiệu bản thân IELTS khi được hỏi về nghề nghiệp. Dưới đây là một số cấu trúc bạn có thể sử dụng khi giới thiệu về bản thân bằng tiếng Anh IELTS:
I am a/ an / I work as a/ a + tên công việc
I work for (company) … as a/ an + tên công việc: Tôi làm việc ở …. (tên công ty) với vị trí là…..
I’m unemployed: Tôi đang thất nghiệp.
I am out of work: Tôi đã nghỉ việc.
I am between jobs. Tôi đang thất nghiệp.
I earn my living as a/ an + Jobs: Tôi kiếm sống bằng nghề …
I am looking for a job. / I am looking for work: Tôi đang tìm một công việc
I’m retired: Tôi đã nghỉ hưu.
I would like to be a/ an / I want to be a/ an + Job: Tôi muốn trở thành + tên nghề nghiệp.
I used to work as a/ an + Jobs at +places: Tôi đã từng làm việc như một…. ở …
I just started as … in the … department: Tôi mới bắt đầu với tư cách là ... trong bộ phận …….
I work in/at + places: Tôi làm việc ở ……….
I have been working in … (city) for … years: Tôi đã làm việc ở ……… (thành phố) trong (số) năm
Ví dụ: I work as a teacher in a primary school.
I’m in the hospital business.
I have been working in Hanoi for 5 years.
Với chủ đề Hobbies (sở thích), bạn có thể sẽ được hỏi một số câu như sau:
What’s your hobby?
What do you like?
What do you like to do?
What’s your favorite … ?
Mẫu câu giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh
Để trả lời cho các câu hỏi này có một số cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh IELTS hay ho mà bạn nên tham khảo như sau
I like/ love/ enjoy + tên hoạt động, sở thích của bạn ( sports, movies…)
I am interested in/fond of/keen on/crazy about...: Tôi thích...
I am good at …: Tôi giỏi…
My hobby is/ My hobbies are + sở thích: Sở thích của tôi là…
My favorite sport/ color/movies is: Sở thích theo từng lĩnh vực
I have a passion for …: Tôi có niềm đam mê với…
I’m a big fan of …………: Tôi là một fan lớn của ………
My favorite place is …: Nơi yêu thích của tôi là …
I sometimes go to + tên địa điểm: Thỉnh thoảng tôi hay đi đến…
I like it because …: Tôi thích điều đó bởi vì …
I don’t like/ dislike/ hate …: Tôi không thích / ghét…
………… is my cup of tea: ……… là gu của tôi
My favorite food/ drink is …:Thức ăn / đồ uống yêu thích của tôi là…
My favorite singer/ band is …: Ca sĩ / ban nhạc yêu thích của tôi là….
My favorite day of the week is … because …: Ngày yêu thích trong tuần của tôi là ... vì..
Ví dụ:
I’m good at drawing. (Tôi vẽ rất giỏi.)
I’m a big fan of One Direction. (Tôi là một fan hâm mộ cuồng nhiệt của nhóm One Direction.)
I have a passion for knitting scarf. (Tôi mê đan khăn.)
I’m very interested in playing volleyball. (Tôi rất thích chơi bóng chuyền.)
My hobby is watching dolphins. (Sở thích của tôi là ngắm cá heo.)
Trong một số trường hợp bạn sẽ cần nói về tình trạng hôn nhân của bản thân (Marital status). Bạn có thể tham khảo các mẫu câu sau:
I’m married/ single/ engaged/ divorced: Tôi đã kết hôn / độc thân / đính hôn / ly dị
I’m in a relationship./ I’m in an open relationship: Tôi đang trong một mối quan hệ./ Tôi đang trong một mối quan hệ mở.
I have a boyfriend/ girlfriend/ lover/ …:Tôi có bạn trai / bạn gái / người yêu...
I have a husband/ wife: Tôi có chồng / vợ
My wife/ husband and I, we’re separated: Vợ / chồng tôi và tôi, chúng tôi đã ly thân...
Ngoài những mẫu câu này bạn có thể học thêm các cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh IELTS xịn xò khác trong video dưới đây:
IELTS Speaking: 10 cách giới thiệu bản thân trong phòng thi IELTS speaking
Nhằm giúp người học nắm vững cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh IELTS, ihoctienganh.com đã tổng hợp một số đoạn hội thoại mẫu trong bài thi IELTS Speaking part 1.
Giám khảo: Can you tell me your full name please?
Thí sinh: Sure, my name’s Anna Wanda
Giám khảo: Thank you. And what shall I call you?
Thí sinh: Anna is fine.
Giám khảo: And can you tell me where you’re from?
Thí sinh: I’m from Thailand.
Giám khảo: Can I see your identification please?
Thí sinh: Sure, here you are.
Giám khảo: Thank you, that’s fine. Now, in this first part I’d like to ask you some questions about yourself. Can you tell me about your family?
Thí sinh: My family has 5 members. My father is a government worker and serves on the District Council while my mother is a housewife and she takes care of the family. My younger sister is a student of 10th grade while the brother is in his 6th grade, and I am a university student. (Cha tôi là một nhân viên nhà nước và làm việc trong Hội đồng Quận trong khi mẹ tôi làm nội trợ và bà chăm sóc gia đình. Em gái tôi là học sinh lớp 10 trong khi em trai đang học lớp 6, còn tôi là sinh viên đại học.)
Giám khảo: What do you like doing in your spare time?
Thí sinh: In reality, I participate in a lot of sports. I mostly play soccer with a local team on Thursday nights and Sunday afternoons. I also play hockey and cricket when I can, but I don’t have enough time to do so each week. I’m currently studying really hard, so I don’t have a lot of spare time. (Trên thực tế, tôi tham gia rất nhiều môn thể thao. Tôi chủ yếu chơi bóng với một đội địa phương vào tối thứ Năm và chiều Chủ nhật. Tôi cũng chơi khúc côn cầu và cricket khi có thể, nhưng tôi không có đủ thời gian để chơi mỗi tuần. Tôi hiện đang học hành rất chăm chỉ, vì vậy tôi không có nhiều thời gian rảnh rỗi.)
Trong Speaking IELTS part 1, khả năng cao là bạn sẽ nhận được những câu hỏi về một số chủ đề như tên tuổi, gia đình, sở thích, công việc. Đây là lý do vì sao việc chuẩn bị trước câu trả lời mẫu cho những chủ đề này lại cần thiết đến vậy.
Khi nhận được câu hỏi từ giám khảo hãy cố gắng thoải mái và tự tin nhất có thể. Trả lời trôi chảy, ngắn gọn nhưng vẫn phải đầy đủ thông tin về bản thân như tên, tuổi, nghề nghiệp, gia đình, sở thích.... Sẽ tốt hơn nếu bạn có thể lồng ghép một số điều thú vị vào bài nói của mình.
Dưới đây là một số điều bạn cần chú ý khi giới thiệu bản thân trong IELTS:
Đừng sử dụng cấu trúc câu phức tạp hay ngữ pháp khó vì bạn sẽ dễ dùng sai. Hơn nữa với những chủ đề đơn giản như thế này thì chỉ cần những mẫu câu đơn giản là được rồi.
Một lần nữa hãy cố gắng thể hiện sự thân thiện và tự tin không chỉ qua giọng nói mà còn cả ngôn ngữ cơ thể. Những cử chỉ như gãi đầu, liếc ngang liếc dọc sẽ cho giám khảo thấy bạn không chắc chắn với phần trả lời của bản thân. Vì vậy hãy hạn chế chúng nhé.
Bạn cần tránh trả lời cụt lủn. Câu trả lời của bạn cần ngắn gọn nhưng phải đầy đủ thông tin.
Như vậy ihoctienganh.com đã chia sẻ với bạn cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh IELTS bao gồm những thông tin quan trọng như tên, tuổi, nghề nghiệp, gia đình, sở thích, …. Mong rằng những kiến thức trên đây sẽ giúp bạn chinh phục phần thi Speaking một cách xuất sắc.