13 thành ngữ tiếng Anh về học tập bổ ích nhất có thể tham khảo

Chúng ta đã cùng tìm hiểu rất nhiều câu thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề khác nhau trong các phần bài trước. Bài viết này chúng tôi xin chia sẻ tới các bạn 13 thành ngữ tiếng Anh về học tập phổ biến nhất hiện nay giúp cho chương trình học của bạn sẽ có thêm nhiều điều mới mẻ hơn.

Thành ngữ tiếng Anh về học tập

Thành ngữ tiếng Anh về học tập

1. Tại sao nên học thành ngữ tiếng Anh về học tập?

Trong bộ môn ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh thì dù là ai cũng cần trau dồi thêm vốn tiếng Anh của mình. Điều này sẽ được thực hiện bằng nhiều cách khác nhau như học và rèn luyện vốn từ vựng theo chủ đề hay trau dồi kỹ năng giao tiếp qua việc nói chuyện thường xuyên với mọi người.

Tuy nhiên, giao tiếp tiếng Anh có đặc điểm là người bản xứ sẽ thưởng sử dụng thành ngữ trong câu nói để thể hiện hàm ý của câu chuyện. Bởi vậy, việc bổ sung kiến thức thành ngữ theo nhiều chủ đề là rất quan trọng, trong đó có thành ngữ tiếng Anh về học tập. Đó là một bước cơ bản giúp cho việc giao tiếp được tự nhiên và lôi cuốn hơn.

Tại sao nên học thành ngữ tiếng Anh chủ đề học tập?

Tại sao nên học thành ngữ tiếng Anh chủ đề học tập?

Đặc biệt, chủ đề học tập trong bài viết ngày hôm nay sẽ còn phù hợp với các đối tượng học sinh nhỏ tuổi như khối tiểu học. Ứng dụng thành ngữ vào giao tiếp một cách dễ dàng chỉ có cách biết đến nó và áp dụng thường xuyên thì dễ dàng ghi nhớ hơn. Thông qua đó cũng là cách giúp học sinh nhận thức hơn về cuộc sống cùng những triết lý xung quanh.

2. 13 thành ngữ tiếng Anh về học tập phổ biến

Dưới đây là một số thành ngữ tiếng Anh về chủ đề học tập và hy vọng sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn trau dồi hơn kỹ năng ngoại ngữ của mình.

2.1 Bookworm

Ý nghĩa: Câu thành ngữ này có ý nghĩa chỉ một người chăm chỉ, giống tiếng Việt ta có cụm từ “mọt sách”. Chỉ những người có tính ham học, tìm hiểu khám phá và ham đọc sách.

Chẳng hạn:

He is a bookworm, the books could be good for him!

(Anh ấy là một con mọt sách, những cuốn sách có thể tốt cho anh ấy!)

Thành ngữ chỉ một người chăm chỉ

Thành ngữ chỉ một người chăm chỉ

2.2 Copycat

Ý nghĩa: Câu thành ngữ thành mang nghĩa là việc sao chép bài làm hoặc bài thi của người khác.

Chẳng hạn:

I understand your pressures and problems, but I think that your copycat of the test is not true.

(Tôi hiểu những áp lực và vấn đề của bạn, nhưng tôi nghĩ rằng việc bạn bắt chước bài kiểm tra là không đúng.)

2.3 Crack a book

Ý nghĩa: Câu “Crack a book” là một thành ngữ tiếng Anh chủ đề học tập mang ý nghĩa là mở sách học để chống đối.

Chẳng hạn:

My dad is always telling me I need to study hard for this exam because it’s not easy, so I crack a book every evening!

(Bố tôi luôn nói với tôi rằng cần phải học tập chăm chỉ cho kỳ thi này vì nó không dễ dàng, vì vậy tôi đọc một cuốn sách vào mỗi buổi tối để chống đối!)

Thành ngữ mang ý nghĩa học chống đối

Thành ngữ mang ý nghĩa học chống đối

2.4 Have one’s nose in a book

Ý nghĩa: Câu thành ngữ tiếng Anh này diễn tả hành động đang đọc sách của ai đó.

Chẳng hạn:

I remember many kids picked on me and called me a nerd for having my nose in a book when I was young.

(Tôi nhớ nhiều đứa trẻ đã bắt tôi và gọi tôi là một thằng mọt sách vì chúi mũi vào sách khi tôi còn nhỏ.)

2.5 Learn your lessons

Ý nghĩa: “Learn your lessons” mang ý nghĩa là chúng ta rút ra một bài học quý giá từ sau vấp ngã và khó khăn.

Chẳng hạn:

After being low on math, Charlie said he’d learned his lesson and promised to learn hard.

(Sau khi bị điểm thấp môn toán, Charlie nói rằng anh ấy đã học được bài học của mình và hứa sẽ học chăm chỉ.)

Thành ngữ ý chỉ rút ra bài học ý nghĩa

Thành ngữ ý chỉ rút ra bài học ý nghĩa

2.6  Quick learner/ Quick study

Ý nghĩa: Câu thành ngữ chủ đề học tập này chỉ những người biết tiếp thu có khả năng nhận thức điều mới mẻ một cách nhanh chóng.

Chẳng hạn:

He is really a quick learner, meaning a person who picks up things fast and learns things fast.

(Anh ấy thực sự là một người học nhanh, có nghĩa là một người chọn mọi thứ nhanh và học mọi thứ nhanh chóng.)

2.7 The school of hard knocks

Ý nghĩa: “The school of hard knocks” mang ý nghĩa là học hỏi và rút ra bài học thông qua những trải nghiệm khó khăn trong cuộc sống hay bài học từ cuộc sống.

Chẳng hạn:

She learned the hard way at the school of hard knocks, so she will have a better life in the future.

(Cô ấy đã rút ra bài học qua trải nghiệm khó khăn trong cuộc sống, vì vậy cô ấy sẽ có cuộc sống tốt hơn trong tương lai.)

Thành ngữ ý nghĩa học hỏi qua trải nghiệm khó khăn

Thành ngữ ý nghĩa học hỏi qua trải nghiệm khó khăn

2.8 From the old school

Ý nghĩa: Chúng ta giữ một thái độ hay ý tưởng quan trọng ở quá khứ nhưng nó lỗi thời và không còn hợp với xu hướng hiện đại nữa.

Chẳng hạn:

Now, we had to have good ideas about how to sell the packages even though our business was still of the old school.

(Bây giờ, chúng ta phải có những ý tưởng tốt về cách bán các gói hàng mặc dù công việc kinh doanh của chúng ta vẫn theo trường phái cũ.)

2.9 Drop out of school

Ý nghĩa: Câu này có ý nghĩa bỏ học giữa chừng hay hiểu là dừng đi học trước khi kết thúc khóa học nào đó.

Chẳng hạn:

He dropped out of college and then she went straight into a good job.

(Anh ấy đã bỏ học đại học và sau đó cô ấy đã đi thẳng vào một công việc tốt.)

Thành ngữ chỉ việc bỏ học giữa chừng

Thành ngữ chỉ việc bỏ học giữa chừng

2.10 School of thought

Ý nghĩa: Trường phái tư tưởng chính là ý nghĩa mà câu thành ngữ tiếng Anh chủ đề học tập này diễn tả.

Chẳng hạn:

I and you have many schools of thought about how to learn another foreign language.

(Tôi và bạn có nhiều trường phái suy nghĩ về cách học một ngoại ngữ khác.)

2.11 Cut class/ play hooky/ skip class

Ỹ nghĩa: Câu thành ngữ này mang ý “trốn học”.

Chẳng hạn:

Seems as Tom has been cutting class again because I haven’t seen him in any of our Math lessons for the past week!

(Có vẻ như Tom lại trốn học vì tôi không thấy anh ấy tham gia bất kỳ tiết học Toán nào của chúng tôi trong tuần qua!)

Thành ngữ mang ý trốn học

Thành ngữ mang ý trốn học

2.12 Tell tales out of school

Ý nghĩa:  Câu “Tell tales out of school” mang ý nghĩa là mách lẻo, bàn tán hay đặt điều một việc nào đó hoặc ai đó.

Chẳng hạn:

Anna has said she doesn’t think Tom’d be telling tales “out of school” about her life.

(Anna cho biết cô không nghĩ Tôm sẽ kể những câu chuyện đặt điều về cuộc đời mình.)

2.13 Cow college

Ý nghĩa: Câu thành ngữ để ám chỉ những trường học ở vùng xa xôi và ít được mọi người biết đến.

Chẳng hạn:

We visited a cow college in the UC system.

(Chúng tôi đã đến thăm một trường học xa xôi ở của hệ thống UC.)

Thành ngữ ám chỉ trường học xa xôi

Thành ngữ ám chỉ trường học xa xôi

Những câu thành ngữ tiếng Anh về học tập rất thú vị đúng không nào? Chúng tôi tin rằng việc giao tiếp của bạn sẽ trở nên thật đơn giản và tự nhiên hơn nếu ứng dụng linh hoạt các thành ngữ chủ đề học tập kể trên.

Bạn vừa đọc xong bài viết nằm trong series Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đềHãy theo dõi chuyên trang của chúng tôi nhiều hơn để cập nhật những kiến thức bổ ích.

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *